Top 6 # Xem Nhiều Nhất Hàm Trong Excel Vlookup Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Hàm Vlookup Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel.

Hàm Vlookup trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc (theo cột), nó giúp chúng ta thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh chóng và tiện lợi. Đây là một trong những hàm phổ biến và hữu ích nhất trong Excel, nhưng lại ít người hiểu về nó. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng hàm Vlookup một cách thành thạo qua các ví dụ thực tế nhất.

1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.

Chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm Vlookup là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm vlookup trong excel.

Lookup_value (bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array (bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num (bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup (tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biết hàm VLOOKUP cần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookup của bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ trả về lỗi #N/A.

3. Ví dụ về hàm VLOOKUP trong Excel.

3.1. Các trường hợp sử dụng hàm Vlookup trong Excel.

Hàm Vlookup trong Excel có 2 cách sử dụng. Khi khi lập công thức ta có thể lựa chọn 1 trong 2 bằng cách gán giá trị cho Range_lookup là TRUE (1) hoặc FALSE (0).

Hàm Vlookup để tìm kiếm chính xác (Range_lookup = FALSE). Cách tìm kiếm này được áp dụng trong những trường hợp cần tìm kiếm kết quả khớp chính xác. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ báo lỗi. VD: Tìm kiếm tên, tuổi, quê quán, … với mã nhân viên khớp với mã nhân viên cho trước.

Hàm Vlookup để tìm kiếm tương đối (Range_lookup = TRUE). Cách tìm kiếm này được áp dụng trong những trường hợp tìm kiếm theo khoảng giá trị kết quả khớp tương đối. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookup của bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value. VD: Xếp loại học lực của học sinh theo điểm tổng kết.

3.2. Ví dụ về hàm Vlookup để tìm kiếm chính xác.

VD: Giả sử, bạn có một bảng dữ liệu nhân viên, lưu trữ mã nhân viên, họ tên, chức vụ. Một bảng khác lưu trữ mã nhân viên, quê quán, trình độ học vấn. Giờ bạn muốn điền thông tin quê quán, trình độ học vấn cho từng nhân viên thì phải làm như thế nào?

Để điển thông tin quê quán cho nhân viên, tại ô E4, ta nhập công thức dò tìm chính xác như sau: =VLOOKUP(B4,$B$17:$D$26,2,0).

Trong đó:

B4: Là giá trị cần đối chiếu.

$B$17:$D$26: Là bảng dò tìm, địa chỉ của bảng dò tìm phải là địa chỉ tuyệt đối.

2: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.

0: Kiểu tìm kiếm chính xác.

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những nhân viên còn lại. Quan sát hình để hiểu rõ về công thức hơn.

Ảnh mình hoạ sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm chính xác trong Excel.

Chúng ta cũng thực hiện tương tự như vậy vậy để điền trình độ nhân viên, với công thức ở ô F4 là: =VLOOKUP(B4,$B$17:$D$26,3,0)

Trong đó:

Quan sát hình bên dưới để hiểu cách tìm kiếm và lấy giá trị của hàm Vlookup khi tìm kiếm chính xác.

Tìm kiếm tương đối chỉ có thể áp dụng khi giá trị cần dò tìm trong table_array đã được sắp xếp theo thứ tự (tăng dần hoặc giảm dần hay theo bảng chữ cái). Với những bảng như vậy bạn có thể dùng dò tìm tương đối, khi đó nó tương tự như dùng hàm IF vô hạn vậy.

VD: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách:

Giờ ta sẽ sử dụng hàm VLOOKUP để nhập xếp loại cho các học sinh. Bạn để ý thấy rằng bảng Quy định xếp loại đã được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao (từ yếu đến giỏi) nên trong trường hợp này ta có thể dùng dò tìm tương đối.

Tại ô E4, ta nhập vào công thức là: =VLOOKUP(D4,$B$17:$C$20,2,1)

Trong đó:

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Quan sát hình để hiểu rõ hơn về công thức và cách dò tìm tương đối.

Dễ thấy, khi không do tìm được kết quả nào trùng khớp với giá trị dò tìm thì hàm Vlookup sẽ lấy giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn nó.

4. Những điều cần biết khi sử dùng hàm Vlookup trong Excel.

4.1. Một số lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup trong Excel.

Khi tạo công thức hàm bạn cần cố định Table_array (vùng cần tìm kiếm) bằng cách thêm kí tự $ vào địa chỉ của vùng ( VD: $A$18:$B$21) để khi ta copy công thức xuống các hàng khác thì vùng cần tìm kiếm không bị thay đổi theo.

Hàm Vlookup trong Excel chỉ có thể tìm ở cột ngoài cùng bên trái của vùng ta chọn. Nếu bạn cần tìm ở những vị trí khác, hãy sử dụng công thức Index kết hợp Match.

Hàm Vlookup trong Excel không phân biệt được chữ hoa và thường.

Nếu range_lookup được đặt là TRUE hoặc bỏ trống (kết quả khớp tương đối), các giá trị ở hàng đầu của table_array phải được xếp theo thứ tự tăng dần (A-Z) từ trái sang phải.

Khi dùng hàm Vlookup để tìm kiếm tuyệt đối nhưng vùng cần tìm kiếm lại không chứa giá trị đó thì kết quả trả về sẽ là #N/A!.

4.2. Hướng dẫn sử dụng dấu chấm dấu phẩy.

Bạn có đang gặp vấn đề trong việc dùng dấu chấm “.” dấu dấu chấm phẩy “;” trong việc ngăn cách cách thành phần trong hàm, hay dấu chấm “.” dấu phẩy “,” trong việc phân cách chữ số thập phân?

Trong Excel người ta thường dấu phẩy “,” trong việc ngăn cách thành phần trong hàm và phân cách các hàng nghìn, triệu, tỷ trong số. Dấu chấm “.” để phân cách chữ số thập nhân. Nhưng trong ở một số bản phần mềm Excel khác lại dùng dấu phẩy “,” để phân cách hàng thập phân và dấu chấm “.” để phân cách các nhóm 3 chữ số (các hàng nghìn, triệu, tỷ), còn dấu “;” để phân cách các thành phần trong hàm. Điều này khiến người dùng dễ nhầm lẫn khi dùng dấu chấm và dấu phẩy trong Excel.

Trong Excel có 2 kiểu quy ước:

Quy ước kiểu phương Tây: Dấu chấm “.” là dấu để phân cách chữ số thập phân, còn phân cách các hàng nghìn, triệu, tỷ và các thành phần khi viết hàm là dấy phẩy “,”.

Quy ước của Việt Nam: Dấu phẩy “,” để phân cách hàng thập phân và dấu chấm “.” để phân cách các nhóm 3 chữ số (các hàng nghìn, triệu, tỷ), còn dấu “;” để phân cách các thành phần trong hàm.

Vậy làm thế nào để biết Excel của mình dùng tuần theo quy ước nào, bạn có thể thử cách sau:

Nhập thử một số thập phân tại ô nào đó, nếu Excel không dịch số đó về bên phải thì dấu ngăn cách thập phân là dấu “.” (chấm).

Nếu dấu ngăn cách thập phân là dấu “,” thì dấu ngăn cách phần ngàn là dấu “.” và dấu ngăn cách trong công thức là dấu “;” (chấm phẩy).

Khi Excel của bạn tuần theo quy ước của Việt Nam bạn cần đề ý hơn khi nhập dữ liệu, lập công thức, tra cứu công thức để phù hợp.

Nhưng để tiện sử dụng và tra cứu bạn nên đổi sang quy ước của phương Tây bằng cách:

4.3. Hướng dẫn sử dụng địa chỉ tuyệt đối khi dùng hàm Vlookup trong Excel.

Trong excel có 3 loại địa chỉ:

Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ bị thay đổi tương ứng với mỗi dòng và cột khi chúng ta thực hiện sao chép công thức. (VD: B5 là địa chỉ của hàng 5 cột B).

Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ được cố định lại, không thay đổi khi ta copy công thức. (VD: $A$1- địa chỉ tuyệt đối của 1 ô, $B$17:$C$20 – địa chỉ tuyệt đối của 1 vùng)

Để tạo địa chỉ tuyệt đối, thì bạn nhấn phím F4, lúc này sẽ có dấu đô la ($) ở trước chỉ số cột và dòng.

Tóm lại nếu là địa chỉ tuyệt đối thì bạn thấy có dấu đô la ($) trước chỉ số cột và dòng.

Địa chỉ hỗn hợp: Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ chỉ cố định dòng hoặc cột mà thôi.

Cố định cột: Ví dụ: $A1, thì bạn thấy chỉ số cột được cố định, còn chỉ số dòng không được cố định.

Cố định dòng: Ví dụ: A$1 thì bạn thấy chỉ số cột không được cố định, còn chỉ số dòng cố định.

Khi sử dùng hàm Vlookup trong Excel bạn thường phải tìm kiếm cho cả cột nên việc copy công thức là không tránh khỏi. Lúc này bạn cần lưu ý để địa chỉ của vùng tìm kiếm là địa chỉ tuyệt đối để khi ta copy công thức cho những hàng khác thì vùng tìm kiếm của ta không bị thay đổi.

4.4. Đặt tên cho bảng trong Excel.

Địa chỉ các ô, các bảng, các vùng trong Excel được lưu bằng những kí tự và số rất khó nhớ, điều này gây khó khăn và tồn thời gian cho chúng ta khi phải gọi ra các bảng, các vùng dữ liệu từ nhiều nơi. Để đơn giản hoá việc này chúng ra có thể đặt tên cho các vùng dữ liệu. Khi cần sử dụng đến chúng ta chỉ cần gọi tới vùng đó thông qua tên đã đặt.

Đặt tên cho vùng dữ liệu dữ liệu bằng cách:

B1: Chọn vùng muốn đặt tên, vùng này có thể là 1 ô hoặc 1 vùng tuỳ theo mục đích sử dụng của bạn.

B2: Tại ô địa chỉ của vùng dữ liệu (góc bên trên phía bên tay trái, ngay trên cột A) ta nhập tên cho vùng dữ liệu và Enter.

Sau khi đặt tên cho vùng dữ liệu ta chỉ cần gọi vùng đó ra thông qua tên mà không lo địa chỉ bị sai khi copy công thức từ dòng này sang dòng khác.

Khi sử dụng hàm Vlookup ta có thể đặt tên cho cùng cần tìm kiếm mà không cần quan tâm tới địa chỉ tuyệt đối của nó.

VD: Ở ví dụ bên trên sau khi đã đặt tên cho bảng quy định xếp loại.

Từ công thức: =VLOOKUP(D4,$B$17:$C$20,2,1).

Cả 2 công thức này đều tương đương nhau nhưng với công thức mà vùng tìm kiếm được đặt tên giúp ta dễ dàng copy cho những hàng khác và đơn giản, dễ hình dung.

Video hướng dẫn:

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Hàm VLOOKUP nâng cao trong ExcelHàm VLOOKUP 2 điều kiện trong ExcelHàm VLOOKUP kết hợp hàm IF trong ExcelHàm VLOOKUP ngược và cách dùng hàm VLOOKUP ngược trong Excel

Hàm Vlookup, Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel.

Hàm Vlookup trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc (theo cột), nó giúp chúng ta thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh chóng và tiện lợi. Đây là một trong những hàm phổ biến và hữu ích nhất trong Excel, nhưng lại ít người hiểu về nó. Trong bài viết này, Hocexcelcoban sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng hàm Vlookup một cách thành thạo qua các ví dụ thực tế nhất.

1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.

Trong Excel chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm vlookup trong excel.

Trong đó:

Lookup_value(bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array(bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num(bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup(tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biếtcần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy thì sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếmsẽ trả về lỗi #N/A.

3. Ví dụ về hàm VLOOKUP trong Excel.

3.1. Sử dụng hàm Vlookup tìm kiếm chính xác.

VD: Giả sử, bạn có một bảng dữ liệu nhân viên, lưu trữ mã nhân viên, họ tên, chức vụ. Một bảng khác lưu trữ mã nhân viên, quê quán, trình độ học vấn. Giờ bạn muốn điền thông tin quê quán, trình độ học vấn cho từng nhân viên thì phải làm như thế nào?

Hình 1: Sử dụng Vlookup để tìm kiếm chính xác. Trong đó:

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những nhân viên còn lại.

Hình 2: Tìm kiếm chính xác trong Excel. Trong đó:

Quan sát hình bên dưới để hiểu cách tìm kiếm và lấy giá trị khi tìm kiếm chính xác.

Hình 3: Tìm kiếm chính xác trong Excel.

3.2. Hàm Vlookup để tìm kiếm tương đối.

Tìm kiếm tương đối chỉ có thể áp dụng khi giá trị cần dò tìm trong table_array đã được sắp xếp theo thứ tự (tăng dần hoặc giảm dần hay theo bảng chữ cái). Với những bảng như vậy bạn có thể dùng dò tìm tương đối, khi đó nó tương tự như dùng hàm IF vô hạn vậy.

VD: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách:

Hình 4: Sử dụng hàm Vlookup trong Excel để tìm kiếm tương đối.

Bạn để ý thấy rằng bảng Quy định xếp loại đã được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao (từ yếu đến giỏi) nên trong trường hợp này ta có thể dùng dò tìm tương đối.

Trong đó:

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Quan sát hình để hiểu rõ hơn về công thức và cách dò tìm tương đối.

3.3. Hàm Vlookup tìm kiếm nhiều điều kiện.

Cách đơn giản nhất để tìm kiếm trong Excel với 2 điều kiện là sử dụng cột phụ. Từ 2 hay nhiều điều kiện, mình tổng hợp lại vào 1 cột mới và dùng hàm Vlookup để tìm kiếm với điều kiện dò tìm là cột ta vừa tạo.

VD: Bạn có một danh sách sản lượng sản xuất cho từng sản phẩm, từng ca. Làm thế nào để biết được sản lượng của 1 sản phẩm nào đó trong từng ca là bao nhiêu?

Các bước thực hiện:

B1: Tạo cột phụ bằng cách ghép 2 điều kiện với toán tử “&”.

Hình 6: Tìm kiếm 2 điều kiện sử dụng cột phụ.

B2: Viết hàm với điều kiện tìm kiếm là cột phụ vừa tạo.

Trong đó:

Quan sát hình dưới để hiểu hơn về các thành phần của công thức chúng ta vừa tạo.

Hình 7: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.

Nếu muốn tìm sản lượng của sản phẩm khác hoặc ca khác bạn chỉ cần nhập sản phẩm và ca cần tìm vào bảng tìm kiếm như trên hình mà không cần tạo lại công thức.

Nếu bạn thành thạo Excel vào muốn 1 cách tìm kiếm nâng cao, chuyên nghiệp hơn, tham khảo bài viết này: Hàm Vlookup 2 điều kiện dùng công thức mảng.

3.4. Hàm Vlookup kết hợp hàm IF tìm kiếm trên nhiều bảng.

Trong Excel h àm VLOOKUP là một hàm dùng để tra cứu kết quả trả về theo hàng dọc. Hàm IF là một hàm dùng để yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện đó không được đáp ứng.Vậy nếu kết hợp 2 hàm này với nhau thì sẽ như thế nào? Và cách kết hợp ra sao?

3.5. Hàm Vlookup kết hợp hàm SUM hoặc hàm SUMIF.

3.6. Hàm Vlookup ngược để tìm kiếm từ phải qua trái.

Như các bạn đã biết hàm Vlookup là 1 hàm dò tìm rất hiệu quả trong Excel, nhưng hàm này có nhược điểm là hướng tìm kiếm từ trái qua phải. Vậy trong trường hợp phải tham chiếu ngược lại, tức là từ phải qua trái thì chúng ta làm thế nào?

3.7. Hàm Vlookup và hàm Hlookup tìm kiếm trong Excel.

Hàm Vlookup trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc (theo cột), nó giúp chúng ta thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh chóng và tiện lợi. Nhưng không phải lúc nào ta cũng cần tìm kiếm theo hàng dọc với một vài trường hợp cụ thể ta cần phải tìm kiếm giá trị theo dòng và trả về phương thức hàng ngàng. Trong Excel ngoài hàm Vlookup còn có hàm Hlookup để hỗ trợ chúng ta tìm kiếm theo hàng ngang.

4. Một số lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup.

4.1. Hàm vlookup tìm kiếm từ phải qua trái.

Luôn tra cứu giá trị ở cột ngoài cùng bên trái của bảng và trả về giá trị tương ứng từ cột bên phải.

Hình 8: Hàm Vlookup tìm kiếm từ phải qua trái.

Lưu ý: Trong ví dụ này, hàm VLOOKUP không thể tra cứu Trình độ và trả về Mã NV. Hàm VLOOKUP chỉ nhìn sang bên phải. Nếu muốn dò tìm ngược lại, đừng lo lắng bạn có thể sử dụng LOOKUP trong Excel để thực hiện tra cứu ngược.

4.2. Sử dụng địa chỉ tuyệt đối khi dùng hàm Vlookup.

Trong excel có 3 loại địa chỉ:

Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ bị thay đổi tương ứng với mỗi dòng và cột khi chúng ta thực hiện sao chép công thức. (VD: B5 là địa chỉ của hàng 5 cột B).

Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ được cố định lại, không thay đổi khi ta copy công thức. (VD: $A$1- địa chỉ tuyệt đối của 1 ô, $B$17:$C$20 – địa chỉ tuyệt đối của 1 vùng)

Để tạo địa chỉ tuyệt đối, thì bạn nhấn phím F4, lúc này sẽ có dấu đô la ($) ở trước chỉ số cột và dòng.

Tóm lại nếu là địa chỉ tuyệt đối thì bạn thấy có dấu đô la ($) trước chỉ số cột và dòng.

Địa chỉ hỗn hợp: Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ chỉ cố định dòng hoặc cột mà thôi.

Cố định cột: Ví dụ: $A1, thì bạn thấy chỉ số cột được cố định, còn chỉ số dòng không được cố định.

Cố định dòng: Ví dụ: A$1 thì bạn thấy chỉ số cột không được cố định, còn chỉ số dòng cố định.

Khi sử dùng hàm Vlookup trong Excel bạn thường phải tìm kiếm cho cả cột nên việc copy công thức là không tránh khỏi. Lúc này bạn cần lưu ý để địa chỉ của vùng tìm kiếm là địa chỉ tuyệt đối để khi ta copy công thức cho những hàng khác thì vùng tìm kiếm của ta không bị thay đổi.

4.3. Hàm vlookup trả về giá trị đầu tiền được tìm thấy.

Hình 9: Hàm Vlookup trả về giá trị đầu tiên tìm được tìm thấy

Giải thích: Hàm VLOOKUP trả về quê của Nguyễn Huy Tưởng, không phả trả về quê của Nguyễn Huy Trạch.

4.4. Hàm vlookup không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Thực hiện tra cứu không phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, ở bên dưới tra cứu NGUYỄN HUY (ô G4) ở cột ngoài cùng bên trái của bảng.

Hình 10: Vlookup không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Giải thích: Hàm VLOOKUP không phân biệt chữ hoa chữ thường nên nó sẽ tra cứu NGUYỄN HUY hoặc Nguyễn Huy hoặc nguyễn huy, v.v. Kết quả là, hàm VLOOKUP trả về tiền quê của Nguyễn Huy Tưởng (trường hợp đầu tiên).

4.5. Hàm vlookup bị lỗi #N/A khi tìm kiếm.

Khi dò tìm nếu hàm VLOOKUP không thể tìm thấy kết quả phù hợp, nó sẽ trả về lỗi # N / A.

Lỗi này rất thường gặp nếu bạn không nắm chắc về cách sử dụng hàm.

Để tìm hiều nguyên nhân và cách khắc phục lỗi này bạn tham khảo bài viết: Hàm Vlookup bị lỗi #N/A

4.6. Hướng dẫn đặt tên cho bảng.

Địa chỉ các ô, các bảng, các vùng trong Excel được lưu bằng những kí tự và số rất khó nhớ, điều này gây khó khăn và tồn thời gian cho chúng ta khi phải gọi ra các bảng, các vùng dữ liệu từ nhiều nơi. Để đơn giản hoá việc này chúng ra có thể đặt tên cho các vùng dữ liệu. Khi cần sử dụng đến chúng ta chỉ cần gọi tới vùng đó thông qua tên đã đặt.

Đặt tên cho vùng dữ liệu dữ liệu bằng cách:

B1: Chọn vùng muốn đặt tên, vùng này có thể là 1 ô hoặc 1 vùng tuỳ theo mục đích sử dụng của bạn.

B2: Tại ô địa chỉ của vùng dữ liệu (góc bên trên phía bên tay trái, ngay trên cột A) ta nhập tên cho vùng dữ liệu và Enter.

Hình 11: Đặt tên cho vùng dữ liệu trong Excel.

Sau khi đặt tên cho vùng dữ liệu ta chỉ cần gọi vùng đó ra thông qua tên mà không lo địa chỉ bị sai khi copy công thức từ dòng này sang dòng khác.

Khi sử dụng hàm Vlookup ta có thể đặt tên cho cùng cần tìm kiếm mà không cần quan tâm tới địa chỉ tuyệt đối của nó.

VD: Ở ví dụ bên trên sau khi đã đặt tên cho bảng quy định xếp loại.

Từ công thức: =VLOOKUP(D4,$B$14:$C$17,2,1).

Cả 2 công thức này đều tương đương nhau nhưng với công thức mà vùng tìm kiếm được đặt tên giúp ta dễ dàng copy cho những hàng khác và đơn giản, dễ hình dung.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Hàm Vlookup Và Hlookup Trong Excel.

Hàm Vlookup và Hlookup trong excel.

Cách sử dụng hàm vlookup trong excel:

Công thức hàm vlookup:

=VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Trong đó:

lookup_value: giá trị cần dò tìm

table_array: một vùng để dò tìm lookup_value, cột đầu tiên trong table_array sẽ dùng để dò tìm giá trị lookup_value, table_array có thể cùng sheet hoặc khác sheet với lookup_value, đồng thời table_array có thể cùng file hoặc khác file với lookup_value.

col_index_num: dùng để chỉ định thứ tự cột trong table_array để trả về giá trị tương ứng, nếu tìm thấy, cột đầu tiên được tính là 1

range_lookup: có hay không vẫn được, thông người người ta dùng 3 tham số đầu tiên là đủ. Chú ý: những tham số được để trong dấu ngoặc vuông [] thì có hay không vẫn không sao (có thể bỏ qua). range_lookup có 2 giá trị như bên dưới:

§ TRUE: những giá trị trong cột đầu tiên của table_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

§ FALSE: VLOOKUP sẽ chỉ tìm những giá trị trùng khớp nhau hoàn toàn

Ví dụ: cho 2 vùng số liệu sau: Bạn hãy tìm giá trị cột “năm sinh” ở vùng 2 thông qua vùng 1

Vùng 1:

Vùng 2:

D2= vlookup(A2,VUNG1!A2:C5,3,0)

D3= vlookup(A3,VUNG1!A2:C5,3,0)

D4=vlookup(CA,VUNG1!A2:C5,3,0)

D5=vlookup(A5 ,VUNG1!A2:C5,3,0)

Công thức hàm Hlookup:

HLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

· lookup_value : Giá trị đem dò tìm

· table_array: Bảng giá trị dò (Địa chỉ của Bảng dò phải để ở dạng Địa chỉ Tuyệt đối)

· col_index_num: Số thứ tự của hàng cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.

· range_lookup: Phạm vi tìm kiếm : TRUE (1) hoặc FALSE (0)

ví dụ: dựa vào bảng vùng 2 “DANH MUC ĐƠN VỊ” hãy điền tên đơn vị vào vùng 1

Vùng 1:

Vùng 2:

B2 = Hlookup(A2, Vung2! $B$10:$D$11,2,0)

B3= Hlookup(A3, Vung2! $B$10:$D$11,2,0

B4= Hlookup(A4, Vung2! $B$10:$D$11,2,0)

B5= Hlookup(A5, Vung2! $B$10:$D$11,2,0)

nguồn : chúng tôi

Khóa học kế toán ngắn hạn

Khóa học kế toán doanh nghiệp tại TPHCM

Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Trên Chứng Từ Thực tế

Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel

Trong ví dụ này, tham số thứ tư là FALSE. Một tham số của FALSE có nghĩa là đang tìm kiếm một đối sánh CHÍNH XÁC cho giá trị của 10251. Một tham số TRUE có nghĩa là một kết quả phù hợp sẽ được trả về. Vì VLOOKUP có thể tìm giá trị 10251 trong phạm vi A1: A6, nó trả về giá trị tương ứng từ B1: B6 là Pears.

Kết hợp chính xác và so khớp gần đúng

Để tìm kết quả khớp chính xác, hãy sử dụng FALSE làm thông số cuối cùng. Để tìm đối sánh gần đúng, hãy sử dụng TRUE làm thông số cuối cùng.

Hãy tìm kiếm một giá trị không tồn tại trong dữ liệu của chúng tôi để chứng minh tầm quan trọng của tham số này!

Sử dụng FALSE để tìm đối sánh chính xác:

=VLOOKUP(10248, A1:B6, 2, FALSE)

Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, # N / A được trả về.

Sử dụng TRUE để tìm đối sánh gần đúng:

=VLOOKUP(10248, A1:B6, 2, TRUE)

Nếu không tìm thấy kết quả phù hợp, nó trả về giá trị nhỏ hơn tiếp theo trong trường hợp này là “Táo”.

VLOOKUP từ một trang tính khác

Bạn có thể sử dụng VLOOKUP để tra cứu một giá trị khi bảng nằm trên một trang tính khác. Hãy sửa đổi ví dụ trên của chúng ta và giả sử rằng bảng nằm trong một Trang tính khác có tên Sheet2 trong phạm vi A1: B6.

Chúng tôi có thể viết lại ví dụ ban đầu của chúng tôi, nơi chúng tôi tra cứu giá trị 10251 như sau:

=VLOOKUP(10251, Sheet2!A1:B6, 2, FALSE)

Bởi trước phạm vi bảng với tên trang tính và dấu chấm than, chúng tôi có thể cập nhật VLOOKUP của chúng tôi để tham chiếu bảng trên một trang tính khác.

VLOOKUP từ một trang tính khác với dấu cách trong tên trang tính

Hãy ném thêm một biến chứng nữa, điều gì sẽ xảy ra nếu tên Trang tính của bạn chứa khoảng trắng, sau đó bạn sẽ cần thay đổi công thức hơn nữa.

Giả sử rằng bảng nằm trên một Sheet được gọi là “Test Sheet” trong phạm vi A1: B6, bây giờ chúng ta cần bọc tên Sheet trong các dấu nháy đơn như sau:

=VLOOKUP(10251, ‘Test Sheet’!A1:B6, 2, FALSE)

Bằng cách đặt tên trang tính trong dấu nháy đơn, chúng ta có thể xử lý tên trang tính với dấu cách trong hàm VLOOKUP.

VLOOKUP từ một Workbook khác

Bạn có thể sử dụng VLOOKUP để tra cứu một giá trị trong một sổ làm việc khác. Ví dụ: nếu bạn muốn có phần bảng của công thức VLOOKUP từ một sổ làm việc bên ngoài, chúng tôi có thể thử công thức sau:

=VLOOKUP(10251, ‘C:[data.xlsx]Sheet1’!$A$1:$B$6, 2, FALSE)

Điều này sẽ tìm giá trị 10251 trong tệp C: chúng tôi trong Bảng 1 nơi dữ liệu bảng được tìm thấy trong phạm vi $ A $ 1: $ B $ 6.

Tại sao nên sử dụng tham chiếu tuyệt đối?

Vì vậy, nếu bạn có công thức sau trong ô G1:

=VLOOKUP(10251, A1:B6, 2, FALSE)

Và sau đó bạn sao chép công thức này từ ô G1 sang ô H2, nó sẽ sửa đổi công thức VLOOKUP thành công thức này:

=VLOOKUP(10251, B2:C7, 2, FALSE)

Vì bảng của bạn được tìm thấy trong phạm vi A1: B6 chứ không phải B2: C7, công thức của bạn sẽ trả lại kết quả sai trong ô H2. Để đảm bảo rằng phạm vi của bạn không thay đổi, hãy thử tham khảo phạm vi bảng của bạn bằng cách sử dụng tham chiếu tuyệt đối như sau:

=VLOOKUP(10251, $A$1:$B$6, 2, FALSE)

Bây giờ nếu bạn sao chép công thức này sang một ô khác, phạm vi bảng của bạn sẽ vẫn là $ A $ 1: $ B $ 6.

Tiếp theo, hãy xem xét cách xử lý các cá thể trong đó hàm VLOOKUP không tìm thấy kết quả phù hợp và trả về lỗi # N / A. Trong hầu hết các trường hợp, bạn không muốn thấy # N / A nhưng muốn hiển thị kết quả thân thiện với người dùng hơn.

=VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE)

Thay vì hiển thị lỗi # N / A nếu bạn không tìm thấy kết quả phù hợp, bạn có thể trả lại giá trị “Không tìm thấy”. Để làm điều này, bạn có thể sửa đổi công thức VLOOKUP của bạn như sau:

=IF(ISNA(VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE)), “Not Found”, VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE))

=IFERROR(VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE), “Not Found”)

=IFNA(VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE), “Not Found”)

Các công thức này sử dụng các hàm ISNA , IFERROR và IFNA để trả về “Không tìm thấy” nếu một hàm không tìm thấy hàm VLOOKUP.

Đây là một cách tuyệt vời để tạo bảng tính của bạn để bạn không thấy các lỗi Excel truyền thống.