Top 6 # Xem Nhiều Nhất Hướng Dẫn Sử Dụng Phím A Trong Lol Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Hướng Dẫn Sử Dụng 5 Phím Tắt Cho Phím F4 Trong Excel

Phím F4 có rất nhiều chức năng khác nhau trong Excel. Tất cả các phím tắt này có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian với các công việc thông thường hàng ngày.

Hệ điều hành Windows: Phím F4 hoặc Ctrl + Y

Hệ điều hành Mac: Cmd + Y

Lặp lại hành động cuối cùng

Khi bạn chọn một ô và nhấn phím F4, hành động cuối cùng của bạn sẽ được lặp lại. Điều này bao gồm việc lặp lại các thao tác định dạng, chèn hoặc xóa hàng và thực hiện các thay đổi đối với hình dạng.

Điều quan trọng cần lưu ý là F4 chỉ lặp lại hành động đơn lẻ cuối cùng bạn đã thực hiện. Nếu đã thực hiện nhiều thay đổi định dạng cho một ô như tô màu, thay đổi màu phông chữ và tạo đường, sau đó muốn áp dụng những thay đổi đó cho các ô khác, thì Format Painter là một lựa chọn tốt nhất.

Hệ điều hành Windows: Phím F4

Hệ điều hành Mac: Cmd + T

Chuyển đổi tham chiếu tuyệt đối hoặc tương đối

Khi viết bất kỳ phần nào của công thức cho một ô hoặc phạm vi ô bạn có thể gán công thức tuyệt đối cho ô hoặc phạm vi ô bằng cách.

Bước 1: Kích chuột vào ô hoặc phạm vi ô cần gán công thức tuyệt dối.

Bước 2: Nhấn phím F2 để chuyển sang chế độ chỉnh sửa, rồi nhấn phím F4. Ngay lập tức công thức đó sẽ được chèn thêm các ký hiệu đô la $ vào trước các chữ cái của cột và số hàng, ví dụ $A$12.

Hướng dẫn Excel cơ bản về cách sử dụng Tham chiếu – Phần 1 Hướng dẫn Excel cơ bản về cách sử dụng Tham chiếu – Phần 2

Bước 3: Bấm tiếp phím F4 trong ô để chuyển đổi qua lại các tham chiếu hỗn hợp (cột tuyệt đối trong khi hàng tương đối hoặc hàng tuyệt đối trong khi cột tương đối), rồi quay lại tham chiếu hoàn toàn tương đối.

Ví dụ khi bắt đầu với tham chiếu A17, đây là các tham chiếu sẽ được chuyển đổi qua lại bạn nhấn F4 trong ô:

– $A$17

– A$17

– $A17

Hệ điều hành Windows: Shift + F4 cho kết quả tìm kiếm tiếp theo và Ctrl + Shift + F4 cho kết quả tìm kiếm trước đó

Hệ điều hành Mac: Cmd + G cho kết quả tìm kiếm tiếp theo và Cmd + Shift + G cho kết quả tìm kiếm trước đó

– A17

Nếu bạn có tham chiếu phạm vi (A4:D12), trước tiên bạn có thể chọn văn bản của tham chiếu toàn bộ phạm vi, sau đó nhấn phím F4 để áp dụng tham chiếu tuyệt đối/tương đối cho toàn bộ tham chiếu.

Tìm kiếm ô tiếp theo hoặc tìm kiếm trước đó

Hệ điều hành Windows: Ctrl + F4 hoặc Ctrl + W

Hệ điều hành Mac: Cmd + W

Trong khi thực hiện thao tác tìm kiếm, nếu bạn nhấn tổ hợp phím Shift + F4 sẽ sử dụng bất kỳ giá trị nào (giá trị, định dạng …) được nhập lần cuối vào cửa sổ Find and Replace để tìm kiếm ô tiếp theo có các tiêu chí đó.

Hệ điều hành Windows: Alt + F4

Hệ điều hành Mac: Cmd + Q

Đối với tổ hợp phím Ctrl + Shift + F4 sẽ làm cho việc tìm kiếm được thực hiện ngược lại để xác định vị trí ô trước đó.

Điều này có nghĩa là bạn có thể đóng cửa sổ tìm kiếm Find and Replace và sử dụng các phím tắt này để tìm và chọn kết quả phù hợp tiếp theo hoặc trước đó trên worksheet hoặc workbook. Nó giúp bạn không phải quay trở lại cửa sổ Find and Replace để điều hướng đến từng ô phù hợp.

Đóng workbook hiện tại

Nếu bạn muốn sử dụng bàn phím thay vì chuột để đóng workbook đang sử dụng, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + F4. Nếu workbook chưa được lưu hoặc những thay đổi chưa được lưu thì hộp thoại nhắc nhở bạn lưu lại workbook, thao tác này sẽ đóng workbook hiện tại trong khi workbook khác của Excel vẫn mở bình thường.

Đóng Excel

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Nếu bạn muốn đóng Excel hoàn toàn, bao gồm bất kỳ workbook nào đang mở thì đây là tổ hợp phím tắt nên sử dụng. Nó tương tự như khi bạn bấm vào nút X ở góc trên bên phải cửa sổ Excel đang mở. Một lần nữa, bạn có thể được nhắc lưu công việc của mình trước khi nó đóng.

Ngoài ra nếu bạn đang muốn biết nhiều hơn các thủ thuật, mẹo hay khi sử dụng Excel. Xin giới thiệu với các bạn khóa học EXG02 – Thủ thuật Excel cập nhật hàng tuần cho dân văn phòng hoặc EXG01 – Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ do Gitiho tổ chức. Khóa học sẽ do các chuyên gia có uy tín trực tiếp giảng dạy, sẽ giúp các bạn nhanh chóng nắm vững được những kiến thức về Excel.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Ln Trong Excel

 Hàm LN trong excel là một hàm lượng giác phổ biến trong toán học, hàm này được sử dụng để tính logarit tự nhiên của một số. Trong đó LN biểu thị câu lệnh logarit và theo cú pháp, chúng ta chỉ cần đặt bất kỳ số nào giá trị logarit mà chúng ta cần tìm. Ví dụ như giá trị LN của 1 là 0 và giá trị LN của e là 1. Chúng ta cũng có thể chọn bất kỳ số mũ hoặc tăng giá trị sức mạnh nào trong cú pháp.

Logarit tự nhiên của một số hay còn được gọi là loga Nepe là logarit cơ số e, tên của hàm lượng giác này được đặt theo tên của một nhà toán học đã sáng tạo ra nó đó là ông John Napier. Hàm LN là hàm tính toán logarit tự nhiên của một số. Logarit tự nhiên dựa vào hằng số e  với giá trị e xấp xỉ bằng 2.7183.

A. Tóm tắt lí thuyết về cú pháp hàm LN

Cú pháp của hàm LN:

=LN(number)

Trong đó:

Number là một giá trị cần lấy logarit

B. Ví dụ về hàm LN

Tại ô B2, cú pháp được sử dụng như sau:

= LN (B2)

Kết quả hiển thị trong ô B2 là: 0

Dựa trên bảng tính Excel ở trên,sao chép công thức cho các ô tiếp theo, kết quả trả về:

Cú pháp : = LN (B3) Kết quả : -0.693147181

Cú pháp : = LN (B4) Kết quả : 1.667706821

Cú pháp : = LN (B5) Kết quả : 1.098612289

Cú pháp : = LN (B6) Kết quả : 2.995732274

Cú pháp : = LN (B7) Kết quả : 1.704748092

Cú pháp : = LN (B8) Kết quả : 0.916290732

Cú pháp : = LN (B9) Kết quả : 4.605170186

Lưu ý: Hàm logarit tự nhiên là một hàm nghịch đảo của hàm số mũ và được sử dụng để mô hình phân rã theo hàm mũ. Hàm này tương đương với logarit cơ số  e  của một số, trong đó  e  là từ viết tắt của Euler.

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm If Trong Excel

Với những hàm IF, AND hay OR trong Excel thì những ai đã từng học lập trình sẽ dễ dàng nắm bắt được hơn, tuy nhiên những ai chưa từng học thì hoàn toàn có thể nắm được sau một vài ví dụ.

Hàm điều kiện IF là một trong những hàm chức năng của Excel được dùng đến nhiều nhất. Nếu biết kết hợp hàm IF với các hàm khác như AND, OR, NOT thì người dùng sẽ càng thuận lợi hơn trong việc kê khai dữ liệu và xếp loại, đánh giá tự động.

Tất nhiên với những hàm IF, AND hay OR thì những ai đã từng học lập trình sẽ dễ dàng nắm bắt được hơn, tuy nhiên những ai chưa từng học thì cũng hoàn toàn có thể lĩnh hội hết sau một vài ví dụ.

Hướng dẫn sử dụng Excel hàm IF

Để sử dụng hàm IF chúng ta có cấu trúc sau: =IF(Mệnh đề điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2)

Trong đó, giá trị 1 được sử dụng nếu mệnh đề điều kiện đúng, giá trị 2 được sử dụng nếu mệnh đề điều kiện sai.

Một ví dụ là khi chúng ta có bảng kê khai số ngày nghỉ phép trong năm ở cột A, và muốn cột B là nơi tự động xếp loại được thưởng đối với những ai không nghỉ ngày phép nào. Khi đó, tương ứng với giá trị ở ô A2, chúng ta sẽ nhập cấu trúc hàm cho ô B2 như sau:

=IF(A2=0,”Có”,”Không”) (trong đó có thêm dấu ngoặc kép là để chỉ định giá trị là ký tự text)

Điều hay nhất là khi một giá trị ở cột A thay đổi thì giá trị tương ứng ở cột B cũng được cập nhật.

Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF có nhiều điều kiện

Nếu muốn làm bảng xếp loại với nhiều hơn chỉ một trường hợp, chúng ta có thể lồng ghép nhiều hàm IF với nhau theo cấu trúc dạng như sau:

=IF(Mệnh đề điều kiện 1, Giá trị 1, IF(Mệnh đề điều kiện 2, Giá trị 2.1, Giá trị 2.2))

Như trên có nghĩa là nếu mệnh đề điều kiện 1 sai thì Excel sẽ xét tiếp đến mệnh đề điều kiện 2. Ví dụ cho trường hợp sử dụng hàm IF có nhiều điều kiện có thể là khi chúng ta có bảng kê số tiền cân đối thu chi từng ngày ở cột A và muốn cột B tự động xếp loại xem ngày đó lỗ hay lãi.

Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF kết hợp AND, OR

Sẽ có nhiều trường hợp mà điều kiện của hàm IF là bao hàm của nhiều điều kiện thành phần, và khi đó chúng ta sẽ phải phối hợp các điều kiện bằng các hàm AND, OR…

Ví dụ tiêu biểu là khi chúng ta có bản kê điểm tốt nghiệp của các sinh viên ở cột A, có bản kê điểm thi quân sự ở cột B, và muốn cột C sẽ tự động xếp loại sinh viên nào được cấp bằng tốt nghiệp, sinh viên nào sẽ bị treo bằng.

Điều kiện ở đây là cả điểm tốt nghiệp lẫn điểm quân sự, không điểm nào được dưới điểm 5. Vì thế chúng ta sẽ phải lồng ghép hàm AND vào mệnh đề điều kiện hàm IF trong ô C2 để đảm bảo phải thỏa mãn cả 2 điều kiện thành phần như sau:

Hàm OR khác với hàm AND, khi không cần cả 2 điều kiện thành phần đều đúng mà chỉ cần 1 trong 2 điều kiện thành phần đúng. Vẫn với trường hợp ví dụ như trên, chúng ta có thể lồng ghép hàm OR và mệnh đề điều kiện hàm IF như sau để đảm bảo kết quả cuối cùng vẫn vậy:

=IF(OR(A2<5,B2<5),”Chưa được cấp”,”Được cấp”)

In bảng tính Excel từ file ra giấy là một nhu cầu cơ bản trong công việc của nhiều người. Mặc dù vậy không phải ai cũng thành thạo công việc này.

Hướng Dẫn Sử Dụng Endnote

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ENDNOTE 1. Cài đặt EndNote X3 Nhấp hai lần chuột trái vào biểu tượng sau để bắt đầu cài đặt

Bảng thông báo bảng quyền xuất hiện, chọn Accept để đồng ý về thông tin bản quyền và tiếp tục cài đặt

Page 1 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Page 2 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Page 3 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Page 4 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Page 5 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Microsoft Word 2007 – Word 2010 Nếu cài đặt thanh công thì chương trình Endnote sẽ được tích hợp trong chương trình xử lý văn bản Microsoft Word như hình bên dưới

chương trình Word

 Word option  Chọn Add-ins bên trái và trong mục Manage,

chọn Disable items  Go  Chọn chương trình EndNote và bấm Enable.

Microsoft Word 2003 Đối với những máy sử dụng Microsoft Word phiên bản từ 2003 trở về trước thì sau khi cài đặt xong sẽ xuất hiện thanh công cụ như bên dưới.

Page 6 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Trong trường hợp đã cài xong Endnote mà trong word 2003 vẫn chưa xuất hiện thanh công cụ hoặc vì một lý do nào đó bị mất thanh công cụ này thì có thể mở trở lại bằng cách sau: View  Toolbars  Endnote. Sau khi đánh dấu chọn Endnote thì sẽ xuất hiện lại thanh công cụ của chương trình Endnote.

Chương trình sẽ tiến hành quá trình gỡ bỏ cho đến khi hoàn tất 3. Khởi động EndNote

Page 7 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

5. Giới thiệu về Endnote

1

2

3

5

1. Thanh tiêu đề: hiển thị thông tin thư viện đang sử dụng. 2. Thanh Thực đơn (menu) gồm có: file, edit, reference, groups, tools, window, help 3. Thanh công cụ (tools) chứa các biểu tượng điều khiển nhanh 4. Phần quản lý các mục/nhóm của thư viện 5. Danh sách các tài liệu tham khảo quản lý trong thư viện, bao gồm các thông tin của tài liệu tham khảo như tác giả, năm xuất bản, tiêu đề, tên tạp chí, đường dẫn URL…

Page 8 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

6. Xem lại cách thể hiện tài liệu hoặc tìm kiếm tài liệu tham khảo. Ở phía dưới bên phải có biểu tượng Hide Tab Pane dùng để đóng/mở cửa sổ này.

Ví dụ về sách