Top 12 # Xem Nhiều Nhất Ký Tự Số La Mã Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Bảng Số La Mã Là Gì? Cách Đọc Ký Hiệu Số La Mã Đúng Chuẩn

Các số La Mã là một hệ thống chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã được sử dụng từ thời cổ đại và đến thời Trung Cổ, hệ thống chữ số này đã được chỉnh sửa và sử dụng cho đến ngày nay.

Các số La Mã thường được ứng dụng vào số trên đồng hồ

1.2. Kí tự cho các chữ số La Mã

Các số La Mã được dùng nhiều nhất là:

I: Một

V: Năm

X: Mười

Các kí tự số La Mã thường thấy

Các kí tự La Mã từ 1 đến 21

I: 1

II: 2

III: 3

IV: 4

V: 5

VI: 6

VII: 7

VIII: 8

IX: 9

X: 10

XI: 11

XII: 12

XIII: 13

XIV: 14

XV: 15

XVI: 16

XVII: 17

XVIII: 18

XIX: 19

XX: 20

XXI: 21

2. Cách đọc chữ số La Mã

Cách đọc chữ số La Mã giống với cách đọc các con số tự nhiên.

Ví dụ:

I có giá trị là 1, đọc là một

VII có giá trị là 7, đọc là bảy

XI có giá trị là 11, đọc là mười một

XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín

2.2. Quy tắc viết số La Mã

Quy tắc chữ số La Mã thêm vào bên phải là cộng vào bên phải chữ số gốc với giá trị nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc.

Ví dụ: X = X + V

X trái là gốc

V là chữ số thêm vào bên phải

V có giá trị nhỏ hơn X

Quy tắc chữ số thêm vào bên trái là cộng vào bên trái chữ số gốc với giá trị bằng 1.

Ví dụ: IV = V – I

V phải là gốc

I là chữ số thêm vào bên trái

I có giá trị là 1

3. Những lưu ý cần ghi nhớ khi làm quen với các số La Mã

Các chữ số La Mã được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống

Các em học sinh cần nhớ và đọc được các chữ số La Mã từ I đến XXI.

Cần phân biệt rõ các kí tự để tránh nhầm lẫn và các quy tắc viết chữ số La Mã.

Nắm rõ các quy tắc thêm và bớt giá trị của chữ số La Mã.

4. Bài tập

Câu 1: Đọc các chữ số La Mã sau:

I, IV, VIII, XII, XIV, XIX, XXI

Đáp án:

I: 1

IV: 4

VIII: 8

XII: 12

XIV: 14

XIX: 19

XXI: 21

Câu 2: Sắp xếp các chữ số La Mã sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

III, X, XVI, I, V, XX, VIII, XIII

Đáp án: I, III, V, VIII, X, XIII, XVI, XX.

Câu 3: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.

Đáp án: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII.

Câu 4: Thực hiện các phép tính sau:

X – IV = ?

XX – IX = ?

IV + V = ?

Đáp án:

X – IV = VI

XX – IX = XI

IV + V = IX

Chuyển Đổi Số La Mã

Chuyển đổi số La Mã

Công cụ chuyển đổi số Thập Phân sang số La Mã và ngược lại.

Nhập số Thập Phân hoặc La Mã:

Chuyển đổi

Giới thiệu về số La Mã

Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Sau khi đế chế La Mã suy tàn và cho đến thế kỉ 14 thì nó đã không còn được sử dụng rộng rãi bởi tính tiện dụng của chữ số Ả Rập (chính là các chữ số chúng ta sử dụng ngày nay được tạo thành bởi các số từ 0 đến 9), tuy nhiên nó vẫn còn được sử dụng trong việc đánh số trên mặt đồng hồ, âm nhạc, các sự kiện lớn và đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị.

Các số La Mã được tạo thành từ 7 chữ số cơ bản:

Ký tự Giá trị

I 1 (một)

V 5 (năm)

X 10 (mười)

L 50 (năm mươi)

C 100 (một trăm)

D 500 (năm trăm)

M 1000 (một nghìn)

Số La Mã { I , V , X , L , C , D , M }

Số La Mã hay chữ số La Mã là một hệ thống chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.

Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày xuất bản của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl.

Để đọc số học có dùng số La Mã, xin xem số học La Mã và bàn tính La Mã.

[sửa] Các ký hiệu

Có bảy chữ số La Mã cơ bản

Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Điều này phụ thuộc vào các quy định cụ thể về sự lặp. Trong những trường hợp mà một chữ số nào đó có thể được viết ở một dạng ngắn hơn, đôi khi ta được phép đặt một ký hiệu nhỏ hơn, có “tính trừ” trước một giá trị lớn hơn, để mà, ví dụ, người ta có thể viết IV hay iv để diễn tả số bốn, thay vì iiii. Một lần nữa, đối với các số không được gán ký hiệu đặc biệt, những ký hiệu trên được kết hợp để diễn tả chúng:

Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:

Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.

Bảng Chữ Số La Mã Là Gì? Cách Đọc Và Cách Viết Chuẩn Nhất

2. Hướng dẫn cách viết chữ số la mã

2.1 Bảy ký hiệu số la mã cơ bản

Ví dụ:

1 thì viết là I

2 thì viết là II

3 thì viết là III

7 thì viết là VII

1970 thì viết là MCMLXX

2136 thì viết là MMCXXXVI

1992 thì viết MCMXCII

Khi kết hợp các chữ số la mã cơ bản trên bạn phải tuân theo 3 quy tắt quan trọng sau đây:

Quy tắc 1. Những ký hiệu số cơ bản trong bảng trên được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp đôi hoặc gấp 3

Ví dụ:

Quy tắc 2. Khi cho một số la mã gốc xác định

Phải cộng: Khi thêm vào bên phải số gốc.

Lưu ý: Số thêm vào luôn nhỏ hơn hoặc bằng số gốc và tối đa thêm 3 lần số.

Ví dụ: Cho số gốc M = 1000

Khi ghép bên phải thêm I: MI = 1001 (hiểu là 1000 + 1 = 1001)

Khi ghép bên phải thêm V: MV = 1005 (hiểu là 1000 + 5 = 1005)

Khi ghép bên phải thêm 3 lần kí hiệu V: LVVV = 1015 (hiểu là 1000 + 5 + 5 + 5 = 1015)

Phép trừ: Nếu thêm bên trái số gốc

Lưu ý: Số thêm vào luôn nhỏ hơn số gốc và tối đa thêm 1 lần số.

Ví dụ: Cho số gốc X = 10

Khi ghép bên trái thêm I: IX = 9 (hiểu là 10 – 1 = 9)

Quy tắc 3. Mỗi gạch ngang trên đầu số la mã là giá trị nó tăng lên 1000 lần.

Ví dụ:

V = 5

Có 1 gạch ngang $overline V $ = 5000

Có 2 gạch ngang $overline {overline V } $ = 5000.000

Có 3 gạch ngang $overline {overline {overline V } } $ = 5000.000.000

Lưu ý: Nếu đằng trước mỗi số có m thì ta hiểu nó tương ứng với 1 gạch ngang ở trên

Ví dụ:

V = 5

Có 1 gạch ngang $overline VII $ = VIIm= 5000

Có 2 gạch ngang $overline {overline {VII} } $ = VIImm = 7000.000

Có 3 gạch ngang $overline {overline {overline {VII} } } $ = VIImmm = 7000.000.000

Quy tắc 4: Khi bạn sử dụng 7 ký hiệu số la mã cơ bản và nhóm các chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết thì nó tuân theo quy định tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.

3. Cách đọc số la mã và dịch

Theo quy tắc 4 ở trên thì chúng ta sẽ đọc từ trái sang phải giống hệt số tự nhiên với giá trị giảm dần.

Ví dụ: số la mã MCXI

a) V + I =?

b) V – I = ?

c) L + V = ?

d) M – X = ?

Hướng dẫn

a) V + I = VI

b) V – I = IX

c) L + V = LV

d) M – X = CMXC

Bài 2: Hãy đọc và dịch số la mã sau đây ra số tự nhiên

a) DCCCXXV

b) DCCLXXXIII

c) CMXLVII

Hướng dẫn

a) DCCCXXV đọc là tám trăm hai mươi lăm (825 )

b) DCCLXXXIII đọc là Bày trăm tám mươi ba (783)

c) CMXLVII đọc là Chín trăm bốn mươi bảy (947)

Hy vọng qua bài viết này, Toán Học đã giúp bạn biết cách viết và đọc các chữ số la mã cổ xưa. Nếu thấy hay bạn hay chia sẻ tới mọi người.