Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lệnh If Trong Excel Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Hướng Dẫn Cách Phân Biệt Lệnh Vlookup Và Lệnh Hlookup Trong Excel

Lookup dịch ra tiếng Việt nghĩa là tìm kiếm. Hàm Lookup trong trường hợp này có thể hiểu đơn giản sẽ giúp bạn tìm kiếm giá trị, sau đó quy đổi trả về một giá trị khác mà bạn thiết lập.

Khi nào nên sử dụng hàm HLOOKUP?

Vậy hàm HLOOKUP có nghĩa là gì? “H” là tên viết tắt của từ “Horizontal” ( Nghĩa là theo hàng ngang). Từ đây có thể suy ra, hàm Hlookup dùng khi bảng tham chiếu cho dưới dạng bảng ngang.

Công thức: =HLOOKUP(Giá trị, Bảng tham chiếu, Số thứ cột cho kết quả, cách dò tìm).

Khi nào nên sử dụng hàm VLOOKUP?

Còn hàm VLOOKUP có nghĩa là gì? Tương tự như hàm Hlookup, “V” là tên viết tắt của từ “Vertical” ( nghĩa là theo hàng dọc). Từ đây có thể suy ra, hàm Vlookup dùng khi bảng tham chiếu cho dưới dạng bảng dọc.

Công thức: =VLOOKUP(Giá trị, Bảng tham chiếu, Số thứ cột cho kết quả, cách dò tìm).

Ví dụ 1: Sử dụng hàm HLOOKUP

Yêu cầu đề bài

Dựa vào MÃ HÀNG và dò tìm trong BẢNG THAM CHIẾU, điền TÊN HÀNG tương ứng.

Điền cột TÊN HÀNG

– Ở đây, ta thấy BẢNG THAM CHIẾU ở dạng cột (bảng phân theo các cột gồm cột MÃ HÀNG, cột TÊN HÀNG, cột ĐƠN GIÁ) nên ta sẽ sử dụng hàm VLOOKUP.

– Giá trị (từ ô B5:B10) dùng để dò tìm đối với cột đầu tiên của BẢNG THAM CHIẾU giống nhau nên giữ nguyên.

– Quy ước: Cột TÊN HÀNG là cột 2 trong BẢNG THAM CHIẾU, tương tự cột tiếp theo ĐƠN GIÁ là cột 3.

– Cột đầu tiên của BẢNG THAM CHIẾU tăng dần (A, B, C).

– BẢNG THAM CHIẾU B14:D16 là giá trị cố định, không xê dịch nên sau khi nhập xong giá trị này, ta nhấn thêm nút F4 hoặc Fn + F4 để khóa giá trị này lại, khi copy công thức xuống các ô bên dưới sẽ không bị sai lệch.

Gợi ý cách làm:

Công thức TÊN HÀNG (C5) = VLOOKUP(B5,$B$14:$D$16,2,1)

Ví dụ 2: Sử dụng hàm VLOOKUP

Yêu cầu đề bài

Dựa vào MÃ HÀNG và BẢNG THAM CHIẾU 1, điền TÊN HÀNG.

Điền cột TÊN HÀNG

– Ở đây, ta thấy BẢNG THAM CHIẾU 1 ở dạng hàng ngang (bảng phân theo các hàng gồm hàng MÃ HÀNG, hàng TÊN HÀNG, hàng ĐƠN GIÁ) nên ta sẽ sử dụng hàm HLOOKUP.

– Quy ước: Hàng TÊN HÀNG là hàng 2 trong BẢNG THAM CHIẾU, tương tự hàng tiếp theo ĐƠN GIÁ là hàng 3.

– Hàng đầu tiên của BẢNG THAM CHIẾU tăng dần (A, B, C).

– BẢNG THAM CHIẾU D13:F15 là giá trị cố định, không xê dịch nên sau khi nhập xong giá trị này, ta nhấn thêm nút F4 hoặc Fn + F4 để khóa giá trị này lại, khi copy công thức xuống các ô bên dưới sẽ không bị sai lệch.

Gợi ý cách làm:

TÊN HÀNG (C5) = HLOOKUP(LEFT(B5,1),$D$13:$F$15,2,1)

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Cách Sử Dụng Lệnh If Trong Excel Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

trong Excel là một hàm điều kiện được hiểu như cấu trúc nếu…thì trong tiếng Việt. Hàm IF làm việc theo cơ chế nếu thỏa mãn điều kiện, nó sẽ trả về một giá trị nào đó. Trong thực tế sử dụng, chúng ta thường có rất nhiều điều kiện cần xét, vì vậy để có thể thoả mãn được nhiều điều kiện cùng lúc, chúng ta sẽ phải lồng nhiều hàm IF vào nhau.

Để hiểu rõ hơn về các hàm tính toán của Excel, các bạn hãy đọc chi tiết ở bài sau: Hướng dẫn cách viết các hàm trong Excel chi tiết dễ hiểu nhất

Đăng ký khoá học Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Công thức hàm IF trong Excel

Công thức hàm IF khá là đơn giản và dễ hiểu, cụ thể được chia làm hai loại:

Hàm IF cơ bản

Công thức: =IF(logical_test,”Value_IF_TRUE”,”Value_IF_FALSE”)

logical_test là điều kiện xét. Nếu thỏa mãn điều kiện thì hàm sẽ trả về giá trị đúng là Value_IF_TRUE, nếu không thỏa điều kiện thì hàm trả về giá trị sai tức là Value_IF_FALSE.

Hàm IF nâng cao hay hàm IF lồng nhau

Trong thực tế tính toán, ta sẽ có hơn 1 điều kiện để xét cho ra một kết quả nào đó. Người ta có thể kết hợp nhiều hàm IF với nhau còn gọi là hàm IF lồng hay hàm IF nhiều điều kiện.

Công thức: =IF(logical_test_1,”Value_IF_TRUE_1″,IF(logical_test_2,”Value_IF_TRUE_2″,”Value_IF_FALSE_3″))

Tức là ta có thể hiểu:

Nếu thỏa điều kiện 1 thì trả về giá trị 1, nếu không thỏa xét tiếp điều kiện 2.

Nếu thỏa điều kiện 2 thì trả về giá trị 2, nếu không thì trả về giá trị 3.

Những điều cần nhớ khi sử dụng hàm IF nâng cao

Hàm IF nhiều điều kiện khá đơn giản để sử dụng. Tuy nhiên nhiều người vẫn hay mắc phải các lỗi khi không để ý. Để cải thiện công thức hàm IF lồng nhau và tránh những lỗi thông thường, hãy luôn nhớ 3 điều cơ bản sau:

Trong Excel 2007-2016, bạn có thể kết hợp đến 64 điều kiện. Tuy nhiên, trong các phiên bản cũ hơn, cụ thể từ Excel 2003 về trước, bạn chỉ có thể dùng tối đa 7 điều kiện.

Luôn xét tới thứ tự các điều kiện trong công thức hàm IF nhiều điều kiện – nếu điều kiện đầu tiên đúng, những điều kiện phía sau sẽ không được xét tới.

Nếu công thức của bạn có nhiều hơn 5 chức năng hàm IF, hãy chuyển qua các công thức tối ưu hơn.

Xét các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao

Ví dụ 1: Sử dụng hàm IF đơn giản

Điều kiện: Điểm số lớn hơn hoặc bằng 5

Giá trị 1: Đỗ

Giá trị 2: Trượt

D7 là ô chứa giá trị điểm số.

Sử dụng hàm IF cơ bản

Ví dụ 2: Sử dụng hàm IF lồng nhau

Giả sử bạn có một danh sách học sinh ở cột A và điểm số tương ứng ở cột B, bạn muốn phân loại ra theo những điều kiện sau:

Excellent: trên 249

Good: từ 200 đến 249

Satisfactory: từ 150 đến 199

Poor: dưới 150

Để phân loại kết quả tự động dựa vào số điểm ở cột B, bạn cần dùng hàm IF nhiều điều kiện. Công thức hàm IF ở hàng C2 của Brian sẽ như sau:

Và đây là kết quả:

Tổng kết

Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhấtHướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong ExcelHướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP trong Excel qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng caoHướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn thế

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

11 Tính Năng Hữu Ích Của Lệnh Paste Trong Excel

Tính năng Paste trong Microsoft Excel không đơn thuần chỉ là copy từ một dữ liệu nào đó và sao chép sang một dữ liệu khác mà việc sử dụng Paste trong Excel đem lại rất nhiều chức năng năng khác nữa. Trong bài viết này, sẽ hướng dẫn những ai đang sử dụng Excel cách dùng paste trong Excel và các chức năng đem lại.

Giới thiệu và 11 Mẹo sử dụng tính năng Paste trong Excel

CHÚ Ý: Bài viết này được thực hiện bởi , thành viên của website chúng tôi – Tiếp theo, mình sẽ chia sẻ tới bạn đọc 11 cách sử dụng tính năng Paste trong Excel. Xin mời mọi người theo dõi thông tin chi tiết hơn ở các mục sau đây.

Bài viết được viết bởi XuanMin – thành viên website chúng tôi

11 CÁCH SỬ DỤNG TÍNH NĂNG PASTE TRONG EXCEL

Lệnh Paste Special hiện có mặt ở hầu hết các trên các bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office, và phần mềm Excel nói riêng vẫn được hưởng lợi nhiều nhất từ lệnh này. Với tính năng Paste, người dùng có thể thực hiện một số tác vụ đơn giản cho đến một số vấn đề phức tạp hơn.

Hiện nay, ở phiên bản Microsoft Excel 2007 và Excel 2010, tính năng Paste đều nằm trong nhóm Clipboard ở thẻ HOME, còn đối với bản Excel 2003 lệnh Paste Special lại nằm trong menu Edit.

* Chọn dữ liệu cần sao chép rồi nhấn tổ hợp phím “CTRL + C” để copy giá trị đã chọn tới Clipboard.

* Chọn một ô trong cột mục tiêu.

Lựa chọn này sẽ yêu cầu thêm một bước nữa khi bạn sử dụng Excel 2007: Chọn PASTESPECIAL từ menu PASTE dạng drop-down. Tiếp đến, kích vào lựa chọn Column Widths trong mục Paste và kích OK.

Bảng tính Excel sẽ copy dữ liệu và chiều rộng gốc của cột vào ô mục tiêu.

Trường hợp bạn muốn Sao chép (COPY) và Dán (PASTE) các ô nhưng vẫn giữ được những công thức trong đó, vậy thì các bạn vẫn có thể thực hiện tính năng sao chép Paste Special.

Nhưng có một điều mà bạn cần lưu ý đó chính là việc dán các công thức theo cách này, Excel sẽ tự động cập nhật tất cả các ô được tham chiếu ở nơi bạn dán chúng.

Mọi người có thể dán các ô công thức giữ nguyên những ô được tham chiếu ban đầu trong các công thức bằng cách thực hiện theo các thao tác hướng dẫn sau đây:

(1) Highlight tất cả các ô có chứa những công thức bạn muốn sao chép. Chọn menu HOME, nhấp vào biểu tượng Find & Select trong nhóm Editing và chọn Replace.

Việc làm này sẽ chuyển đổi tất cả các công thức thành văn bản với dấu # ở phía trước. Sao chép tất cả các ô này và dán chúng vào nơi mà bạn muốn.

3. SAO CHÉP KẾT QUẢ CÔNG THỨC

Trong quá trình Copy & Paste trong Excel, khi dán kết quả công thức, công thức đó sẽ tự động cập nhật sang ô mà bạn đã dán nó vào. Thao tác này khiến nhiều người dùng cảm thấy khó chịu.

Để ngăn chặn trường hợp này xảy ra và chỉ sao chép các giá trị thực tế bằng một thủ thuật đơn giản. Các bạn có thể thực hiện những bước chỉ dẫn sau đây:

Đầu tiên, mọi người hãy chọn các ô có giá trị muốn sao chép. Hãy thực hiện bấm chuột phải vào bất kỳ ô nào rồi nhấn chọn COPY từ menu pop-up:

4. THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

Trong excel, chúng ta có thể sử dụng lệnh Paste Special để thực hiện các phép tính toán học bao gồm: cộng, trừ, nhân chia.

Cách thực hiện rất đơn giản, các bạn chỉ cần điền số rồi nhấn tổ hợp phím CTRL + C, tiếp đó, bạn hãy chọn giá trị bạn muốn thay đổi bằng số vừa mới điền và kích Paste Special trong nhóm Clipboard.

Tại phần cửa sổ kết quả, bạn hãy kích vào phép tính phù hợp rồi nhấn OK. Excel sẽ thực hiện hành động tương ứng bằng cách sử dụng giá trị bạn mới copy vào Clipboard.

Không những thế, các bạn cũng có thể thực hiện các phép tính với nhiều giá trị. Sử dụng quá trình tương tự như bên trên, nhưng copy một dãy các giá trị thay vì chỉ copy một như bên trên. Excel sẽ không để ý tới kích thước nếu không đủ, nó chỉ thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự các giá trị đã copy thôi.

5. PASTE/DÁN VỚI PHÉP TÍNH

Bạn đang muốn sao chép một số vào một ô mới và bạn muốn thực hiện tính toán trên số đó cùng một lúc luôn ?

OK! Mình sẽ hướng dẫn bạn thực hiện tính toán nhanh hơn trong quá trình dán mà không cần phải sao chép số vào một ô mới rồi sau đó bạn mới nhập công thức để thực hiện phép tính.

+ Trước tiên, mọi người hãy mở bảng tính excel ra, rồi bắt đầu với một bảng có chứa các số bạn muốn thực hiện phép tính trên.

Nhưng để đảm bảo, mình khuyên bạn hãy chọn tất cả các ô ban đầu và nhấn “Control + C” để sao chép. Dán các ô đó vào cột đích nơi bạn muốn xuất kết quả.

6. HOÁN ĐỔI DỮ LIỆU:

Bảng tính MS Excel có cung cấp cho người dùng tính năng hoán đổi, nhưng để thực hiện công việc hoán đổi dữ liệu nhanh hơn thì tính năng Paste Special lại là cách lựa chọn thông minh khi thực hiện việc này.

Ban đầu, mọi người hãy chọn dữ liệu nguồn rồi thực hiện theo các thao tác nhỏ sau đây:

(1) Nhấn tổ hợp phím CTRL + C để sao chép dữ liệu và Clipboard.

(2) Chọn ô trên cùng bên trái của dòng mục tiêu.

(3) Kích vào thẻ Home (nếu cần) và chọn Transpose từ menu Paste dạng drop-down.

Chỉ với ba thao tác đơn giản, nhanh chóng và dễ dàng thực hiện là bạn có thể hoán một cột dữ liệu tới một hàng nào đó và ngược lại.

7. THAY THẾ CÔNG THỨC BẰNG KẾT QUẢ ĐÃ TÍNH TOÁN

Trên excel, việc làm thì có rất nhiều và chúng ta thì không thể nhớ nổi nhiều thao tác đã thực hiện. Vậy vào một lúc nào đó, các bạn muốn thay thế công thức bằng kết quả đã tính toán nhưng vẫn chưa biết thao tác thực hiện?

Đừng lo, mình sẽ chia sẻ cách thực hiện cho bạn ở mục sau đây.

Lấy ví dụ thực tế cho bạn nha. Chẳng hạn bạn đang muốn thay thế một dãy hàm “=RAND()” với giá trị của nó thay vì cho phép công thức này tự tính toán. Vậy thì bạn hãy sử dụng tính năng Paste Special để thay thế công thức.

Để copy công thức với giá trị của chúng, các bạn có thể thực hiện theo chỉ dẫn này:

+ Bạn nên chọn một dãy công thức rồi nhấn tổ hợp phím CTRL + C.

+ Trong nhóm Clipboard, kích vào menu Paste dạng drop-down.

+ Nhấn chọn Values.

Thực hiện như vậy để thay thế các công thức với giá trị thực của chúng. Trước khi sử dụng phương pháp này, có thể bạn muốn sao lưu công việc của mình để đề phòng.

Sau khi bỏ thời gian ra để thiết lập rule hoặc danh sách Data Validation để cải thiện nhập dữ liệu, có thể bạn sẽ muốn áp dụng rule tương tự đối với ô hoặc dãy khác. Để không phải tốn thời gian thực hiện lại toàn bộ các bước bên trên, mọi người hãy sử dụng Paste Special.

Thao tác rất đơn giản, các bạn chỉ cần COPY lại là được:

+ Chọn ô có chứa rule Data Validation và nhấn Ctrl + C.

+ Chọn ô mục tiêu cần paste.

+ Từ menu Paste dạng drop-down, chọn Paste Special.

+ Kích vào lựa chọn Validation rồi kích vào OK.

Cho nên có thể khẳng định rằng việc thiết lập Data Validation có thể gây nhàm chán và tốn thời gian. Nhưng tính năng Paste Special trong Excel sẽ là cách dễ dàng hơn nhiều!

9. PASTE QUY CHIẾU:

Các bạn có thể quy chiếu một ô bằng cách dẫn địa chỉ một ô với dấu bằng.

Ví dụ, điền “=A1” để quay trở lại nội dung của ô A1. Thông thường, chúng ta sử dụng những quy chiếu này ở những biểu thức và công thức lớn hơn. Thi thoảng, chúng ta vẫn quy chiếu một ô với chính nó. Paste Link có thể giúp khi quy chiếu nhiều ô:

+ Chọn dãy cần quy chiếu rồi nhấn Ctrl + C.

+ Chọn ô mục tiêu rồi nhấn Paste Link từ menu Paste dạng drop-down.

Việc sử dụng Paste Link nhanh hơn so với việc quy chiếu thủ công.

Thêm một cách khác để bạn bớt phải sử dụng các tổ hợp phím là thêm những cột hoặc hàng trống.

Phương pháp điển hình mà người dùng sử dụng để thực hiện việc này là nhấp chuột phải vào hàng hoặc cột nơi họ muốn để trống và chọn Insert từ menu.

Một cách nhanh hơn để làm điều này là highlight các ô tạo thành hàng hoặc cột dữ liệu mà bạn cần để trống.

Giữ phím SHIFT, nhấp chuột trái vào góc dưới bên phải của vùng chọn và kéo xuống (hoặc sang phải nếu bạn chọn một phạm vi cột).

Thả chuột trước khi bạn nhả phím SHIFT.

11. DÁN MỘT Ô ĐƠN NHIỀU LẦN

Nếu có một ô dữ liệu mà bạn muốn sao chép sang nhiều ô khác, bạn có thể sao chép ô này, rồi sau đó dán nó lên bao nhiêu ô tùy thích. Chọn ô bạn muốn sao chép và nhấn Control + C để copy.

Sau đó chọn bất kỳ phạm vi ô nào bạn muốn sao chép dữ liệu.

LỜI KẾT

Mọi người đừng quên ấn nút LIKE & SHARE bài viết để nhiều người khác cùng biết đến nha!

Các Lệnh Trong Warcraft 3

Tìm hiểu về các lệnh hữu ích trong Warcraft 3

Warcraft tuy là tựa đề game đã quá quen thuộc với người chơi, nhưng việc tìm hiểu các nút lệnh thì lại không hề dễ dàng với người mới. Họ thường loay hoay, mày mò để tìm ra những tính năng của game và mất rất nhiều thời gian. Với các lệnh trong Warcraft 3 hữu ích người chơi sẽ nhanh chóng làm quen với game và có những trải nghiệm đầy đủ nhất.

Whoisyourdaddy: lệnh Warcraft 3 này sẽ giúp bạn bất tử ngay lập tức;

Sharpandshiny: lệnh nâng cấp tất cả;

Synergy: sử dụng lệnh này trong các trận campaign để tắt điều kiện Tech Tree;

Riseandshine: sử dụng lệnh để cài đặt thời gian vào buổi sáng;

Greedisgood # (# là số vàng và gỗ bạn cần): ngay sau khi thực hiện lệnh này số Gold và Lumber sẽ cùng tăng lên tăng lên theo ý muốn của bạn;

Warpten: nếu bạn muốn xây nhanh khi chơi Warcraft 3 thì hãy nhớ lệnh này;

Locainepowder: lệnh chết nhanh

Lightsout: lệnh thiết lập thời gian vào buổi tối;

Thereisnospoon: sử dụng lệnh sẽ giúp bạn bất tử mana ngay tức thì;

Abrakadabra: khi muốn có thể bỏ cây trong màn chơi thì bạn hãy sử dụng lệnh này;

Ihavethepower: sử dụng lệnh này khi bạn muốn cho quân của mình đạt level 10;

Lamisilat: sở hữu ngay 20 footmen nếu ban sử dụng lệnh này;

Iseedeadpeople: nếu bạn muốn dễ dàng quan sát và lựa chọn toàn bản đồ thì đừng quên lệnh này;

Strengthandhonor: ngay sau khi lệnh này được thực hiện bạn có thể chơi tiếp tục trong 1 màn campaign ngay sau khi thua;

Pointbreak: bạn sẽ bất tử farm khi thực hiện lệnh này;

Thedudeabides: bạn có thể hủy bỏ cooldown của skill với lệnh này;

Itvexesme: lệnh giúp hủy điều kiện chiến đấu ngay lập tức;

Keysersoze # (# là số vàng bạn cần): ngay sau khi thực hiện lệnh này bạn sẽ có thêm vàng;

Leafittome # (# là số gỗ bạn cần): tương tự, số Lumber của bạn sẽ tăng lên theo mong muốn với lệnh này;

TenthLevelTaurenChieftain: sử dụng để lệnh nghe nhạc credits ngay khi bấm;

Whosthebomb: khi lệnh này được thực hiện Death của bạn sẽ đổi sang màu khác;

Allyourbasearebelongtous: hero của bạn sẽ giành chiến thắng nếu sử dụng lệnh này;

Somebodysetusupthebomb: ngược lại, nếu sử dụng lệnh này thì hero của bạn sẽ thua ngay và luôn;

Các lệnh Warcraft 3 Frozen Throne bạn cần nhớ

The Frozen Throne là một gói mở rộng mang đến một loạt các tính năng mới cho Warcraft 3. Nếu bạn muốn chơi Frozen Throne thành thạo thì việc ghi nhớ các lệnh trong Warcraft là điều vô cùng cần thiết.

KeyserSoze: bạn đang cần một số tiền, hãy thực hiện lệnh này ngay;

LeafitToMe : đừng quên dùng lệnh này để tăng số lượng gỗ mong muốn;

GreedIsGood: nhận ngay combo lượng tiền và gỗ hấp dẫn nếu thực hiện lênh này;

PointBreak: Food sẽ bất tử ngay lập tức nếu bạn sử dụng lệnh này;

ThereIsNoSpoon: lệnh giúp bất tử Mana bạn cần nhớ;

Motherland: bạn sẽ nhảy level nếu sử dụng lệnh này;

IseeDeadPeople: ngay sau khi bạn thực hiện lệnh này, bản đồ sẽ được mở ngay lập tức;

WarpTen: lệnh tăng tốc xây nhà cho hero của bạn;

IocainePowder: hồi sinh hero nhanh nhất khi thực hiện lệnh nay;

WhosYourDaddy: đây là cheat code bất tử bạn hãy ghi nhớ vì sẽ phải sử dụng thường xuyên đấy.

Các lệnh trong Warcraft 3 DDay

DDay là một map “đánh tướng” đã không còn xa lạ đối với những fan trung thành của Warcraft 3 ở Việt Nam. Việc ghi nhớ các lệnh Warcraft 3 Dota sẽ giúp người chơi trải nghiệm đầy đủ nhất những tính năng ưu việt trong game.

Gold # (# là số tiền bạn muốn): bạn muốn xin thêm vàng, hãy dùng lệnh này;

Str # (# là sức mạnh bạn muốn có thêm): dùng lệnh này nếu bạn muốn xin thêm sức mạnh cho hero của mình;

Agi # (# là sự nhanh nhạy): lệnh xin thêm sự nhanh nhạy;

Int # (# là năng lực): sử dụng lệnh này khi bạn muốn xin thêm năng lực cho hero;

Lvl # (# level muốn tăng lên): Level sẽ được nâng lên ngay lập tức khi lệnh này được thực hiện.

Game Warcraft 3 là một tựa game thuộc thể loại chiến thuật siêu hấp dẫn người chơi. Và để tiết kiệm thời gian, luôn bất tử vượt qua những thử thách bạn chỉ cần sử dụng thông thạo các mã cheat Warcraft 3.

Các lệnh Warcraft 3 Dota

Dota là một trong những Custom Map của dòng game chiến thuật kinh điển Warcraft 3. Đây là game nhập vai chiến thuật tương đối khó và đòi hỏi nhiều kỹ năng khi chơi. Tuy nhiên, nếu người chơi ghi nhớ được các lệnh sau đây thì mọi chuyện dường như trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Lệnh thông thường trong DotA

Dota là nơi bạn thỏa sức thể hiện trình của mình. Tuy nhiên, để được gọi là “cao thủ” trong game thì việc ghi nhớ các lệnh sau đây là vô cùng cần thiết.

– Noswap (ns): khi bạn muốn vô hiệu hóa chế độ Swap thì hãy sử dụng lệnh này; – Norepick (nr): tương tự thực hiện lệnh này để vô hiệu chế độ Repick; – Terrainsnow (ts): ngay sau khi sử dụng lệnh này hiệu ứng tuyết rơi sẽ xuất hiện ngay lập tức; – Poolingmode (pm): sử dụng lệnh này khi bạn muốn chia sẻ đồ cho bạn cùng chơi; – Observerinfo (oi): sử dụng lệnh nay để tắt thông tin về diễn biến đang xảy ra nhanh nhất; – Miniheroes (mi): nhân vật hero của bạn sẽ được thu nhỏ lại đến 50% ngay lập tức với lệnh này; – Wtf: muốn tạo ra hero mạnh trong các trận đấu thì chắc chắn bạn phải nhớ lệnh này; – Test: sử dụng lệnh này khi muốn nhập lệnh chơi đơn; – Ah: đừng quên lệnh này bởi bạn sẽ phả sử dụng thường xuyên để chống hack map khi chơi game.

Cheat code Dota Death Match

Việc ghi nhớ mã lệnh trong game sẽ quyết định việc bạn có ghi được thành tích cao trong game chiến thuật Dota hay không. Bênh cạnh đó, các lệnh này sẽ giúp bạn thao tác một cách nhanh và hiệu quả nhất.

– nd: khi bạn muốn hồi sinh hero bị hạ của mình ngay lập tức thì đừng quên sử dụng lệnh này; – lives # (# là số): sử dụng lệnh này khi bạn muốn giới hạn số lần bị hạ của một phe.

Lệnh áp dụng cho hero

– fleshstr, -fs Flesh: khi bạn muốnhiển thị chi tiết về sức mạnh từ đòn Flesh Heap của Hero Pudge thì hãy sử dụng lệnh này; – ha: lệnh đơn giản cập nhật chi tiết và chính xác số lần ra đòn Meat Hook cùng như đếm những lần móc trúng kẻ địch; – mines: khi bạn muốnsố Land Mines được đặt trước đó hiện ra (chỉ áp dụng cho Goblin Techies) thì hãy sử kích hoạt lệnh này; – aa: lệnh giúp Hero Priestess of the Moon biểu diễn skill Elune’s Arrow;

Warcraft 3 là một trong những tựa game vô cùng đặc sắc và thu hút rất nhiều ngươi chơi. Nếu bạn cũng yêu thích game này thì đừng bỏ qua các lệnh trong Warcraft 3 hay nhất. Mong rằng bạn sẽ có những trải nghiệm thật thú vị nhất khi chơi game.