Top 12 # Xem Nhiều Nhất Subtotal Trong Excel Là Gì Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Subtotal Là Gì? Cách Dùng Hàm Subtotal Trong Excel Kèm Ví Dụ

Bạn đã biết hàm SUBTOTAL có chức năng gì hay chưa? Công thức của hàm SUBTOTAL như thế nào? Ví dụ cho hàm SUBTOTAL ra sao? Ứng dụng của hàm SUBTOTAL trong cuộc sống như thế nào? Để trả lời 4 câu hỏi trên, sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm này cụ thể như sau.

1. Chức năng của hàm SUBTOTAL là gì?

Hàm SUBTOTAL của Excel trả về kết quả tổng hợp cho các giá trị được cung cấp. SUBTOTAL có thể trả về SUM, AVERAGE, COUNT, MAX và các thứ khác (xem bảng bên dưới) và hàm SUBTOTAL có thể bao gồm hoặc loại trừ các giá trị trong các hàng ẩn. Mục đích của hàm SUBTOTAL là nhận một tổng số phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu

2. Công thức tính của hàm SUBTOTAL

Công thức tiếng Anh của hàm SUBTOTAL như sau: =SUBTOTAL (function_num, ref1, [ref2], …) Đơn giản hơn: =SUBTOTAL(a,b,c,..)

Mô tả cách sử dụng hàm subtotal trong Excel. Hình 1

3. Cách sử dụng hàm SUBTOTAL

Sử dụng hàm SUBTOTAL để lấy tổng phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. SUBTOTAL có khả năng sử dụng nhiều chức năng khác nhau khi tổng phụ, bao gồm AVERAGE, COUNT, MAX và các chức năng khác (xem bảng bên trên để biết danh sách đầy đủ). Theo mặc định, SUBTOTAL loại trừ các giá trị trong các hàng được ẩn bởi bộ lọc, như được giải thích bên dưới. Điều này làm cho SUBTOTAL rất hữu ích trong Bảng Excel.

4. Ví dụ về cách sử dụng hàm SUBTOTAL

Mô tả cách sử dụng hàm subtotal trong Execl. Hình 2

SUBTOTAL luôn bỏ qua các giá trị trong các ô được ẩn bằng bộ lọc. Các giá trị trong các hàng “được lọc ra” không được bao gồm, bất kể function_num. Ghi chú: Khi function_num nằm trong khoảng 1-11, SUBTOTAL bao gồm các giá trị bị ẩn Khi function_num nằm trong khoảng 101-111, SUBTOTAL loại trừ các giá trị bị ẩn Trong danh sách được lọc, SUBTOTAL luôn bỏ qua các giá trị trong các hàng ẩn, bất kể function_num. SUBTOTAL bỏ qua các tổng phụ khác tồn tại trong tài liệu tham khảo được bỏ qua để ngăn chặn tính hai lần SUBTOTAL được thiết kế để làm việc với các giá trị dữ liệu dọc được sắp xếp theo chiều dọc. Trong phạm vi Ngang, giá trị trong các cột ẩn luôn được bao gồm. Ví dụ: đây là cách bạn có thể tạo công thức Tổng phụ 9 để tổng hợp các giá trị trong các ô từ C2 đến C8:

Mô tả cách sử dụng hàm subtotal trong Excel. Hình 3

Để thêm số hàm vào công thức, bấm đúp vào nó, sau đó nhập dấu phẩy, chỉ định một phạm vi, nhập dấu ngoặc đơn đóng và nhấn Enter. Công thức hoàn thành sẽ như thế này: = SUBTOTAL (9, C2: C8)

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo cách sử dụng các hàm trong Excel từ cơ bản đến nâng cao qua khóa học Trở thành cao thủ hàm Excel trong 10 giờ, giúp bạn nắm trọn hệ thống hàm Excel thông dụng và quan trọng nhất, từ đó thành công xử lý, lưu trữ và thống kê số liệu một cách nhanh chóng, chính xác nhất chỉ với 60 bài giảng cùng giảng viên hàng đầu.

Hàm Subtotal Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Nâng Cao

Hàm Subtotal trong Excel là gì? Ý nghĩa như thế nào

Hàm Subtotal trong Excel có nhiệm vụ tính tổng phụ trong danh sách hoặc trong cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp này, “tổng phụ” không phải tổng con số trong 1 dãy ô xác định.

=Subtotal(function_num, ref1, [ref2], [ref3]…)

Trong đó:

Function_num: Các số từ 1 đến 11 và 101 đến 111 được quy định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong công thức

Ref1, Ref2, …: 1 hoặc nhiều ô, hoặc là dãy ô để tính tổng phụ, tối đa là 254.

Lưu ý:

Hàm Subtotal được thiết kế dùng để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc.

Nếu các đối số ref1, ref2,… chứa hàm Subtotal thì sẽ bỏ qua để tránh tính trùng 2 lần.

Nếu function_num là từ 1 đến 11 thì hàm Subtotal tính toán bao gồm cả giá trị ẩn trong tập số liệu chứa vùng đó bị ẩn. Nếu function_num trong khoảng từ 101 đến 111 thì hàm Subtotal chỉ được tính toán cho các giá trị không ẩn ở trong tập số liệu (không tính các giá trị nằm ở hàng ẩn).

Đối với vùng dữ liệu ẩn do Filter, thì hàm Subtotal sẽ bỏ qua.

Hàm Subtotal trong excel là hàm tính toán cho một nhóm con trong danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ thuộc theo phép tính mà bạn lựa chọn trong đối số thứ nhất. – Đối số thứ nhất của hàm Subtotal trong excel bắt buộc bạn phải nhớ được con số đại diện cho phép tính cần được thực hiện trên tập số liệu.

Khác với các hàm Excel khác là được thiết kế để thực hiện 1 chức năng cụ thể thì hàm Subtotal lại rất linh hoạt. Chúng có thể được dùng để tính toán hoặc làm phép toán logic như đếm số ô, tính số trung bình hay có thể sử dụng để tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất…

Nếu hàm Sum chỉ tính tổng cố định hay còn được hiểu theo cách khác là tính tổng chung cho tất cả các đối tượng mà không tách thành tổng các nhóm nhỏ (Giá trị này cố định khi thực hiện lệnh Filter). Khi lồng các hàm Sum lại với nhau thì số liệu sẽ được tính 2 lần.

Cách sử dụng hàm Subtotal cơ bản đến nâng cao

Hàm Subtotal trong excel chấp nhận 2 bộ số xác định chức năng là 1-11 và 101-111. Cả 2 bộ số đều bỏ qua các hàng đã lọc ra, nhưng 1-11 gồm các hàng ẩn thủ công còn 101-111 thì loại trừ ra.

Trong 1 ô, bạn tạo 1 danh sách dạng thả xuống (drop-down) chứa tên các hàm như Total, Max, Min…

Ở ô kế ô danh sách, thêm hàm IF lồng ghép có chứa công thức Subtotal tương ứng.

Và tiếp theo, tuỳ thuộc vào hàm mà người sử dụng lựa chọn trong danh sách, công thức Subtotal tương ứng sẽ tính ra giá trị trong các hàng được chọn.

Template Excel Là Gì? Tìm Hiểu Về Template Excel Là Gì?

1 – Template Excel là gì?

“Template Excel” hay còn gọi là “Microsoft Excel Template” là một tính năng được phát triển để tạo ra những MẪU CÓ SẴN. Những mẫu này có thể giúp bạn nhập liệu ngay mà không cần thao tác thêm với hàng, cột.Template trong Excel hay còn gọi là “Microsoft Excel Template” là một tính năng được phát triển để tạo ra những MẪU CÓ SẴN.

Những mẫu này có thể giúp bạn nhập liệu ngay mà không cần thao tác thêm với hàng, cột. TEMPLATE TRONG EXCEL, những mẫu bảng tính có sẵn được tích hợp trong công cụ văn phòng có những ứng dụng cực kỳ to lớn mà không phải kế toán hay nhân viên văn phòng nào cũng biết! Template trong Excel lưu lại tất cả: từ cấu trúc, công thức, hàm cho đến cả các đoạn mã VBA.

Hình 1: Template Excel là gì?

1.1 – Khi nào bạn cần dùng Template trong Excel?

Ứng dụng của Template Excel trong công việc, học tập là rất nhiều. Từ các mẫu: quản lý học tập, thời khóa biểu, lịch cho đến các mẫu phức tạp như: bảng chấm công, báo cáo tài chính, bảng báo giá tất cả trong số đó đều là những mẫu mà có thể bạn phải dùng nhiều lần.

Thay vì mỗi lần muốn sử dụng, bạn phải thiết kế mới, thì với template excel, bạn chỉ cần thiết kế nó lần đầu và lưu lại thành một file template trong máy.

1.2 – Cách sử dụng Template trong Excel như thế nào?

Đây là bước đầu tiên bạn cần phải làm. Bảng tính mẫu cũng giống như những bảng tính bình thường mà bạn vẫn làm, nó phục vụ cho mục đích của bạn. Hãy tạo một bảng tính với tất cả định dạng, tên các trường, công thức hay có thể là tô màu, trang trí cho bảng tính đó.

Tiếp theo, bạn cần lưu bảng tính mẫu này. Thông thường, bạn có thể bấm Ctrl+S hoặc F12 và lưu file. Tuy nhiên, đối với bảng tính bạn muốn đặt làm Template.

Khi lưu, bạn cần chọn lại định dạng ở mục Save as Type là Excel Template. Rồi nhấn OK. Mặc định, tất cả các file Excel Template đều sẽ được lưu ở thư mục chứa Template có đường dẫn:[junkie-alert style=”green”] C:Documents and SettingsAccountApplication DataMicrosoftTemplateVới Account là tài khoản máy tính đang sử dụng[/junkie-alert]

Các mẫu Template đều được lấy từ trong thư mục này. Bởi vậy, bạn NÊN lưu thêm các file template quan trọng vào một folder khác phòng các trường hợp như lỗi ổ cứng, lỗi wins.

1.3 – Mở một file Template có sẵn hoặc Template do bạn tạo ra

Để mở một file Template trong Excel, bạn thực hiện như sau:

Hình 2: Mở một file Template có sẵn hoặc Template do bạn tạo ra

1.4 – Tạo các Tab riêng để quản lý Template tốt hơn

Khi bạn nhấn lưu một file Template, thay vì để nó lưu mặc định trong thư mục Templates, hãy nhấn vào nút Creat New Folder như hình dưới. Một hộp thoại mới hiện ra cho phép bạn đặt tên cho Tab này (mình đặt tạm là Báo cáo thuế). Xong xuôi, bạn nhìn hình phía dưới, file template được lưu lại đã nằm trong tab Báo cáo thuế.

Hình 3: Share một số mẫu Template thường dùng

2 – Kết luận

“Template Excel” hay còn gọi là “Microsoft Excel Template” là một tính năng được phát triển để tạo ra những MẪU CÓ SẴN. Những mẫu này có thể giúp bạn nhập liệu ngay mà không cần thao tác thêm với hàng, cột.Template trong Excel hay còn gọi là “Microsoft Excel Template” là một tính năng được phát triển để tạo ra những MẪU CÓ SẴN.

Microsoft Excel Là Gì ?

Microsoft Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng.

Trước đây, Microsoft đã giới thiệu một phần mềm bảng tính được gọi là Multiplan vào năm 1982, phần mềm rất được phổ biến trên hệ điều hành CP/M, nhưng trên MS-DOS thì nó đã không còn được như vậy. Điều đó đã thúc đẩy sự phát triển 1 chương trình bảng tính mới mang tên Excel với khẩu hiệu “‘do everything 1-2-3 does and do it better'” (làm mọi thứ (Lotus) 1-2-3 có thể làm và còn làm tốt hơn). Phiên bản đầu tiên của Excel được phát hành lần đầu tiên trên máy MAC năm 1985 và trên Windows (đánh số 2.0 xếp ngang hàng với MAC và được tích hợp với môi trường run-time của Windows) vào tháng 11 năm 1987. Lotus đã quá chậm trong việc phát hành 1-2-3 cho Windows và cho đến cuối năm 1988, Excel bắt đầu bán được nhiều hơn so với 1-2-3 và giúp Microsoft đạt được vị trí hãng phát triển phần mềm hàng đầu. Trung bình cứ 2 năm Microsoft lại ra mắt phiên bản mới của Excel 1 lần hoặc lâu hơn. Phiên bản gần đây nhất là Excel 2016.

Excel cung cấp cho người sử dụng khá nhiều giao diện làm việc. Tuy nhiên, bản chất thì chúng đều giống nhau. Excel là chương trình đầu tiên cho phép người sử dụng có thể thay đổi font, kiểu chữ hay hình dạng của bảng tính, excel cũng đồng thời gợi ý cho người sử dụng nhiều cách xử lý vấn đề thông minh hơn. Đặc biệt là excel có khả năng đồ thị rất tốt.

Lần đầu tiên xuất hiện trong gói Microsoft Office năm 1993. Microsoft Word và Microsoft PowerPoint đã có 1 giao diện khá giống với Excel.

Từ năm 1993, Excel đã bao gồm Visual Basic for Applications (viết tắt là VBA). Một ngôn ngữ lập trình dựa trên nền tảng của Visual Basic, nó đã được thêm vào giúp tự động hóa các công việc trong Excel và cho phép người dùng tạo ra những hàm tùy biến. VBA là một chương trình hữu ích, trong những phiên bản gần đây, nó đã bao gồm những môi trường phát triển tổng hợp (IDE). Chức năng ghi lại những đoạn macro có thể tạo ra những đoạn mã VBA cho những hành động có tính chất lặp lại của người sử dụng, cho phép những thao tác thông dụng được tự động hóa, VBA cho phép tạo ra bảng biểu và điều kiện bên trong bảng tính để trực tiếp giao thông với người sử dụng. Ngôn ngữ hỗ trợ sử dụng (nhưng không tạo ra), DLL ActiveX (COM), những phiên bản về sau tăng thêm sự hỗ trợ dành cho các module, cho phép sử dụng các công nghệ lập trình hướng đối tượng cơ bản.

Những hàm tự động được tạo ra bởi VBA đã giúp Excel trở thành một đối tượng cho những virus macro. Đây là một lỗi nghiêm trọng trong Office, cho đến khi những nhà sản xuất phần mềm chống virus bắt đầu phát hiện chúng. Microsoft đã có những biện pháp phòng ngừa những cách sử dụng sai trái bằng cách thêm vào các lựa chọn: Hoàn toàn bỏ đi tính năng macro, kích hoạt macro khi mở workbook hoặc là tin tưởng những macro được công nhận bởi một nguồn đáng tin.

Từ phiên bản 5.0 tới 9.0, Excel đã có những quả trứng phục sinh, mặc dù từ phiên bản 10 Microsoft đã có những tính toán để hạn chế thậm chí hoặc xóa bỏ hẳn những tính năng không được công bố trong các sản phẩm của họ.

SUM: Tính tổng các giá trị trong các ô.

IF: Kiểm tra một điều kiện là đúng hay sai và trả về giá trị cho từng trường hợp.

HLOOKUP: Dùng hàm này khi bạn cần xem một hàng hay một cột và cần tìm một giá trị từ cùng một vị trí trong hàng hay cột thứ hai.

VLOOKUP: Dùng hàm này khi bạn cần tìm thông tin trong một bảng hay một phạm vi theo hàng. Ví dụ, tra cứu họ của một nhân viên theo mã số nhân viên của cô ấy, hoặc tìm số điện thoại của cô ấy bằng cách tra cứu họ của cô ấy (giống như danh bạ điện thoại). Xem video này về cách dùng VLOOKUP.

SUMIF: Tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng tiêu chí mà bạn xác định.

COUNT: Đếm số lượng ô có chứa các số, đồng thời đếm các số có trong danh sách tham đối.

COUNTIF: Một trong các hàm thống kê, để đếm số lượng ô đáp ứng một tiêu chí; ví dụ như để đếm số lần một thành phố nhất định xuất hiện trong danh sách khách hàng.

COUNTA: Đếm số ô không trống trong một phạm vi.

MAX: Trả về giá trị lớn nhất trong tập giá trị.

MIN: Trả về giá trị nhỏ nhất trong tập giá trị.

AVERAGE: Trả về trung bình (trung bình cộng) của các đối số.

LEFT: Trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.

RIGHT: Trả về một hoặc nhiều ký tự cuối cùng trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.

MID: Hàm MID trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí do bạn chỉ định, dựa vào số lượng ký tự do bạn chỉ định.

VALUE: Chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho một số thành một số.

ROUND: Làm tròn một số tới một số chữ số đã xác định.

INT: Làm tròn số xuống tới số nguyên gần nhất.

OR: Là một trong các hàm lô-gic, để xác định xem liệu mọi điều kiện trong một kiểm tra có là TRUE hay không.

AND: Là một trong các hàm lô-gic, để xác định xem liệu tất cả các điều kiện trong một kiểm tra có là TRUE hay không.

DAY: Trả về ngày của ngày tháng thể hiện bằng số sê-ri. Ngày được cung cấp ở dạng số nguyên từ 1 đến 31.

MONTH: Trả về tháng của một ngày được biểu thị bằng số sê-ri. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, từ 1 (tháng 1) tới 12 (tháng 12).

YEAR: Trả về năm tương ứng với một ngày nào đó. Năm được trả về ở dạng số nguyên trong khoảng 1900-9999.

Comments