Top 4 # Xem Nhiều Nhất Trong Powerpoint In Ấn Ta Dùng Chức Năng Nào Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Cách Dùng Chức Năng Replace Trong Word

1. Cách dùng chức năng replace trong word

Chức năng replace là một chức năng khá phổ biến và rất được ưa dùng, tuy không có vai trò quan trọng như một số các chức năng khác nhưng replace khiến cho bạn phải hài lòng bởi vì sự tiện lợi của nó. Không chỉ có việc thay thế các từ hay dùng mà còn sử dụng để đổi vị trí các từ.

Thay thế từ

3. Cách dùng chức năng replace trong word

Chọn thay thế tất cả Replace all và tất cả các từ UniCA sẽ được thay đổi thành UNICA theo ý bạn muốn.

Đảo vị trí các từ

4. Cách dùng chức năng replace trong word

Thực hiện các thao tác như trên hình khi nhấn vào Replace all bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại và nhấn vào No.

Như vậy việc thay thế hay đảo vị trí các từ thật đơn giản chỉ cần sử dụng chức năng replace trong word thì mọi việc trở nên thật dễ dàng. Ngoài ra chức năng còn được kết hợp với các chức năng khác để thực hiện những công việc nâng cao hơn khó hơn. Nhưng Replace đã rất là hữu ích khi sử dụng chức năng chính của nó, đây là một trong những tính năng được dùng rất phổ biến. Bởi không cần những đến thao tác các bước trên màn hình mà có thể sử dụng phím tắt để tìm một cách nhanh chóng hơn, nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để trực tiếp thay thế không chỉ ở word mà còn có thẻ sử dụng được cả những công cụ tạo văn bản khác.

Cách sử dụng tính năng Replace để đảo vị trí các từ trong Word

Tính năng Replace trong Word các bạn thường biết đến với chức năng thay thế từ để tìm kiếm và thay thế từ trong Word. Ngoài chức năng mà các bạn thường sử dụng ra thì Replace cón có tính năng đảo vị trí từ trên Word.

Bước 1: Chọn từ cần bôi đen. Bước 2: Mở cửa sổ Find and Replace bằng cách ấn tổ hợp Ctrl + H. Bước 3: Xuất hiện hộp thoại Find anh Replace, trong thẻ Replace các bạn nhấn More để mở rộng tùy chọn. Bước 4: Các bạn thiết lập một tùy chỉnh:

– Đánh dấu chọn các tùy chọn Use Wildcards.

– Trong ô Replace With các bạn nhập 2 1 giữa 2 và 1 là dấu cách.

Bước 5: Sau khi thiết lập xong, các bạn chọn Replace All để đảo vị trí các từ.

Khi xuất hiện các thông báo, bạn có muốn mở rộng trên toàn văn bản không thì bạn chọn No để từ chối.

Chắc chắn bạn nào cũng muốn thành thạo về word để tạo ra những file word chuyên nghiệp, nhưng vấn đề thời gian tài chính chất lượng là những lo ngại của bạn, giới thiệu cho bạn khóa học LÀM CHỦ WORD 2016 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO của UNICA giải đáp cho bạn toàn bộ những vấn đề của bạn.

Cách Dùng Phím Chức Năng Trong Microsoft Excel

Phím F1

Ctrl + F1: Ẩn và bỏ ẩn Ribbon Excel.

Ctrl + Shift + F1: Ẩn và bỏ ẩn Ribbon Excel, thanh tiêu đề và thanh trạng thái ở cuối cửa sổ để hiển thị toàn bộ trang tính.

Alt + F1: Tạo biểu đồ được nhúng từ dữ liệu trong phạm vi được chọn.

Alt + Shift + F1: Tạo trang tính mới.

Phím F2

F2: Bật chỉnh sửa trong ô và di chuyển con trỏ chuột đến cuối dữ liệu của ô đó. Nếu ô đó đã bị vô hiệu hóa tính năng chỉnh sửa, khi nhấn phím chức năng này, nó sẽ di chuyển con trỏ chuột vào thanh công thức.

Ctrl + F2: Mở cửa sổ Print để xem trước và in tài liệu.

Shift + F2: Cho phép bạn chèn hoặc chỉnh sửa nhận xét trên các ô đã chọn.

Alt + Shift + F2: Lưu workbook hiện tại.

Phím F3

F3: Mở cửa sổ Paste Name nếu đã đặt tên cho workbook.

Ctrl + F3: Mở hộp thoại trình quản lý tên để tạo và chỉnh sửa tên đã đặt.

Shift + F3: Mở hộp thoại chèn chức năng.

Ctrl + Shift + F3: Mở cửa sổ Create Names From Selection để tạo tên mới bằng cách sử dụng các hàng và cột đã chọn.

Phím F4

F4: Lặp lại hành động cuối cùng. Nếu đã chọn một ô hoặc một dải ô tham chiếu, khi nhấn F4, Excel sẽ chuyển qua các tham chiếu có sẵn.

Shift + F4: Lặp lại hành động tìm kiếm cuối cùng, thuận tiện khi tìm các kết quả tìm kiếm mà không không cần mở cửa sổ Find and Replace.

Ctrl + Shift + F4: Tổ hợp phím này có chức năng tương tự như Shift + F4 nhưng lặp lại hành động tìm kiếm đầu tiên.

Ctrl + F4: Đóng workbook hiện tại, xuất hiện thông báo lưu nếu bạn đã thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên workbook đó.

Alt + F4: Thoát khỏi Microsoft Excel. Thao tác này sẽ đóng tất cả các workbook (lưu thay đổi nếu chưa nhấn Crtl + S) và thoát khỏi chương trình.

Phím F5

F5: Mở cửa sổ Go To, chuyển đến phạm vi hoặc địa chỉ được đặt tên.

Shift + F5: Mở cửa sổ Find and Replace.

Ctrl + F5: Khôi phục kích thước của cửa sổ workbook đang hoạt động.

Phím F6

F6: Di chuyển giữa các Ribbon, trang tính, tab và thanh trạng thái.

Shift + F6: Di chuyển theo thứ tự ngược lại giữa Ribbon, trang tính, tab và thanh trạng thái.

Ctrl + F6: Chuyển sang cửa sổ workbook tiếp theo khi bạn mở nhiều cửa sổ workbook.

Ctrl + Shift + F6: Chuyển sang cửa sổ workbook làm việc trước đó khi bạn mở nhiều cửa sổ workbook.

Phím F7

F7: Thực hiện kiểm tra chính tả trong phạm vi đã chọn.

Shift + F7: Mở từ điển đồng nghĩa. Nếu bạn chọn một từ và nhấn tổ hợp phím này, Excel sẽ mở từ điển và tra cứu từ đã chọn.

Phím F8

F8: Bật và tắt chế độ lựa chọn mở rộng. Trong khi ở chế độ này, bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để mở rộng hoặc thu nhỏ lựa chọn ô hiện tại.

Shift + F8: Bật và tắt chế độ “Add to Selection“. Trong khi ở chế độ này, bạn có thể sử dụng các phím mũi tên hoặc chuột để thêm các ô không liền kề vào các ô hiện đang được chọn.

Alt + F8: Hiển thị hộp thoại Macro Excel.

Phím F9

F9: Làm mới workbook, thao tác này thực hiện các phép tính mới trên tất cả các công thức.

Shift + F9: Thực hiện các phép tính trên trang tính đang hoạt động.

Ctrl + Alt + F9: Tính tất cả các công thức trên tất cả các trang tính trong tất cả các workbook đang mở.

Ctrl + Alt + Shift + F9: Kiểm tra lại các công thức và sau đó tính toán tất cả các ô trong tất cả các workbook đang mở.

Phím F10

F10: Bật hoặc tắt các mẹo chính. Các mẹo chính hiển thị các chữ cái trên các menu mà bạn có thể nhấn để điều hướng các menu và kích hoạt các lệnh.

Ctrl + F10: Phóng to hoặc khôi phục cửa sổ workbook đã chọn.

Alt + F10: Phóng to cửa sổ chương trình.

Alt + Shift + F10: Hiển thị menu hoặc thông báo cho thẻ thông minh. Nếu có nhiều hơn một thẻ thông minh, tổ hợp này sẽ chuyển sang thẻ thông minh tiếp theo và hiển thị menu hoặc thông báo của nó.

Phím F11

F11: Tạo biểu đồ cho dữ liệu được chọn trong sheet biểu đồ riêng.

Shift + F11: Tạo trang tính mới.

Alt + F11: Chuyển đổi giữa Visual Basic Editor và workbook đang hoạt động.

Alt + Shift + F11: Mở Microsoft Script Editor.

Hướng Dẫn Cách Dùng Chức Năng Justify Tự Động Xuống Dòng Trong Excel

Đã bao giờ bạn làm một bảng báo cáo trong Excel ngoài những dữ liệu dày đặc, bạn còn phải bao gồm trong đó những giải thích, phát hiện cũng như những kết luận chưa. Nếu câu trả lời là có, chắc hẳn bạn đã hiểu cảm giác viết văn bản trên Excel rồi. Và đây chắc là những gì xảy ra với bạn mỗi lần nhỉ.

Hiện tượng đoạn text tràn ra ngoài khhung trang in

Sau khi tạo một sheet để nói về những điều mà bạn muốn báo cáo và làm khung thật đẹp đẽ, khi bạn đánh máy trong Excel mà không để ý thì thường sẽ gặp hiện tượng nội dung bị tràn ra ngoài khung trang in như vậy đúng không?

Excel sẽ không biết đâu là giới hạn của khung trang in, do đó nội dung của bạn sẽ bị tràn ra ngoài khung. Bước kế tiếp của bạn thường sẽ là copy và paste từng ý một lại vào trong khung nhỉ ?

Cách dùng chức năng Justify tự động xuống dòng

Hãy xem đây là bản báo cáo của bạn. Sau khi đánh máy vào hết và bạn muốn bản báo cáo của mình chỉ dừng ở Dòng F. Thao tác kết tiếp sẽ là copy và paste cho đến khi bản báo cáo đã ở trong khung mong muốn. Không chỉ thế mà bạn còn phải kiểm tra xem liệu câu cú của bạn đã hoàn chỉnh chưa hay vẫn cần sửa đổi.

Chỉ nghĩ đến cảnh mỗi lần phải làm thủ công như vậy, chúng ta đã thấy mệt rồi. Và để giải thoát cho bạn khỏi vấn đề này, bạn chỉ cần chọnphạm vi khung mà bạn muốn như sau:

Bước tiếp theo của bạn là nhấn vào thanh Menu, mục Home, mục Fill và chọn :

Và đây sẽ là kết quả bạn nhận được:

3 tip hữu dụng về biểu đồ mà bạn có thể chưa biết

5 Mẹo hay về cách thiết kế Dashboard

Thời đại công nghệ 4.0 đang dần đi vào cuộc sống đòi hỏi mọi người phải tự trang bị kiến thức tin học cho phù hợp để có thể bắt kịp nhưng thay đổi nhanh chóng này. Chẳng ai khác ngoài bạn hiểu mình cần trang bị thêm kiến thức gì. Hãy tìm hiểu ngay tại Gitiho những khóa học hấp dẫn, có tính thực tế cao của Gitiho và đăng ký nhận tư vấn ngay hôm nay.

Vẽ Sơ Đồ Tổ Chức Với Chức Năng Smart Art

Khi làm báo cáo thực tập, chúng ta thường phải vẽ lại Sơ đồ tổ chức của công ty nơi chúng ta thực tập, hoặc phải vẽ lại sơ đồ tổ chức của bộ phận chúng ta thực tập. Việc phải vẽ bằng thao tác thủ công có thể khiến chúng ta tốn rất nhiều thời gian và gặp nhiều khó khăn. Thử hình dung một công ty có tới hàng chục phòng ban, mỗi phòng ban lại có nhiều tổ, nhóm, ngoài ra còn thêm các bộ phận độc lập có chức năng giám sát nữa, chỉ nghĩ thôi đã đau đầu rồi huông chi là vẽ nó một cách thủ công.

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách thực hiện việc này với chức năng Smart Art, giúp cho việc vẽ sơ đồ tổ chức trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Để tìm hiểu tổng quát về chức năng Smart Art, mời các bạn xem lại bài viết này:

Hướng dẫn sử dụng chức năng Smart Art trong Word

Bước 1: Tạo mẫu sơ đồ

Trong tab Insert, chúng ta chọn chức năng Smart Art.

Trong cửa sổ Smart Art Graphic, chúng ta chọn chức năng Hierarchy để chọn loại sơ đồ phù hợp, sau đó bấm ok để insert mẫu sơ đồ đó ra

Quay trở lại tab Home, chúng ta thấy font chữ mặc định của toàn bộ Smart Art vừa tạo đang là font mặc định của Word (dù chúng ta có thiết lập font mặc định cho Word từ trước đó)

Chọn lại Font chữ, cỡ chữ cho phù hợp.

Bạn cũng có thể chọn màu chữ, màu nền để phân biệt các bộ phận cho nổi bật

Bước 3: Xử lý nội dung

Mục Type our text here: Bạn nhập nội dung cho từng vị trí ô vào vùng này. Ví dụ bạn nhập chức danh cho từng bộ phận như sau:

Add Shape Before: Thêm một Shape ngang hàng, về bên trái so với Shape đó

Add Shape Above: Thêm một Shape cấp dưới của Shape cũ, cấp được thêm mới này là cấp dưới gần nhất so với vị trí gốc

Add shape Below: Thêm một Shape cấp dưới của Shape cũ, cấp được thêm mới này là cấp dưới cuối cùng so với vị trí gốc

Add Assistant: Thêm cấp trung gian, trợ lý, hỗ trợ. Cấp này nằm dưới cấp gốc, và nằm bên trái, còn các cấp được thêm ở Above / Below nằm bên phải

Shape Fill: tô màu nền trong shape

Shape Outline: Đường kẻ viền của Shape

Shape Effects: Hiệu ứng cho Shape

Định dạng cho chữ trong Shape

Text Fill: Màu chữ

Text Outline: Đường viền của chữ

Text Effects: Hiệu ứng cho chữ

Như vậy chúng ta đã có thể tự tay thiết kế sơ đồ tổ chức với công cụ SmartArt rồi. Bằng các thao tác đơn giản chúng ta đã có thể tạo ra được những sơ đồ phức tạp một cách dễ dàng và đẹp mắt.