Top 13 # Xem Nhiều Nhất Wordart Trong Powerpoint Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Hướng Dẫn Cách Tạo Chữ Nghệ Thuật Wordart Trong Powerpoint

Cách chèn WordArt vào PPoint

Tạo chữ nghệ thuật (Word Art) là cách giúp bạn làm nổi bật nội dung văn bản trong các slide của bài thuyết trình với các hiệu ứng đặc biệt. Để tạo chữ nghệ thuật bạn cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: “Bôi đen” để chọn một từ hoặc một đoạn văn bản cần tạo WordArt.

Bước 2: Trên giao diện ribbon, chọn thẻ Format rồi bấm vào biểu tượng mũi tên xổ xuống More trong nhóm tính năng WordArt Styles.

Bước 3: Trong menu xổ xuống cung cấp rất nhiều mẫu WordArt, muốn sử dụng mẫu nào bạn chỉ cần kích chọn mẫu mà bạn muốn.

Bước 4: Ngay lập tức, văn bản được chọn sẽ xuất hiện theo kiểu WordArt mà bạn đã chọn. Nếu không ưng ý, bạn bấm phím Ctrl+Z để quay trở lại ban đầu và chọn kiểu mẫu WordArt khác.

Tùy chỉnh WordArt trong PPoint

Tương tự như thêm cách hiệu ứng, trang trí cho hình ảnh, việc thêm hiệu ứng và trang trí cho WordArt giúp cho nội dung văn bản nổi bật hơn và tạo điểm nhấn cho slide. Cách thực hiện như sau:

Bước 1: “Bôi đen” đoạn văn bản cần thêm hiệu ứng.

Bước 2: Chọn thẻ Format rồi bấm nút Text Effects trong nhóm tính năng WordArt Styles.

Bước 3: Trong menu xổ xuống sẽ là một danh sách các hiệu ứng văn bản khác nhau thuộc các nhóm khác nhau như Shadow (hiệu ứng đổ bóng chữ), Reflection (hiệu ứng phản chiếu), Glow (hiệu ứng sáng), 3-D Rotation (hiệu ứng xoay 3 chiều) hay Transform (thay đổi kiểu chữ).

Trong mỗi nhóm sẽ có các hiệu ứng văn bản khác nhau, tất cả đều có ảnh xem trước để bạn biết được văn bản của mình sẽ hiển thị như thế nào khi được chọn. Giờ tùy vào nhu cầu mà bạn kích chọn hiệu ứng muốn sử dụng.

Bước 4: Ngay khi chọn xong, hiệu ứng đó sẽ được áp dụng cho văn bản được chọn.

Ngoài ra, trong nhóm WordArt Styles bạn còn có hai tùy chọn trang trí cho văn bản bao gồm: Text Fill để đổi màu cho chữ và Text Outline để tô màu viền ngoài cho chữ.

Mặc dù các bước thực hiện và thiết lập ở trên được thực hiện trên PPoint 2013, nhưng bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản PPoint khác.

Xoay Hoặc Lật Hộp Văn Bản, Hình, Wordart Hay Ảnh

Bấm vào đối tượng bạn muốn xoay.

Trong ngăn hoặc hộp thoại mở ra, nhập độ lớn góc bạn muốn xoay đối tượng trong hộp Xoay. Bạn cũng có thể sử dụng các mũi tên để xoay đối tượng đến đúng vị trí mong muốn.

Nếu bạn không thấy các tab Định dạng của Công cụ vẽ hay Công cụ ảnh, hãy đảm bảo bạn đã chọn một hộp văn bản, hình hay WordArt. Có thể bạn phải bấm đúp vào đối tượng để mở tab Định dạng.

Bấm vào đối tượng bạn muốn xoay.

Bên dưới Công cụ Vẽ (hoặc Công cụ Ảnh nếu bạn đang xoay ảnh), trên tab Định dạng, trong nhóm Sắp xếp, bấm vào Xoay, sau đó:

Để xoay đối tượng 90 độ sang bên phải, hãy bấm Xoay Phải 90°.

Để xoay đối tượng 90 độ sang bên trái, hãy bấm Xoay Trái 90°.

Nếu bạn không thấy các tab Định dạng Công cụ Vẽ hay Công cụ Ảnh, hãy đảm bảo bạn đã chọn một hộp văn bản, hình, WordArt hay ảnh. Có thể bạn phải bấm đúp vào đối tượng để mở tab Định dạng.

Bạn có thể tạo hiệu ứng ảnh phản chiếu hoặc lật đối tượng (đảo đối tượng) bằng các công cụ Lật.

Bấm vào đối tượng bạn muốn xoay.

Bên dưới Công cụ Vẽ (hoặc Công cụ Ảnh nếu bạn đang xoay ảnh), trên tab Định dạng, trong nhóm Sắp xếp, bấm vào Xoay, sau đó:

Để lộn ngược một đối tượng, hãy bấm vào Lật Dọc.

Để tạo hình ảnh phản chiếu của đối tượng, hãy bấm vào Lật Ngang.

Nếu bạn không thấy các tab Định dạng Công cụ Vẽ hay Công cụ Ảnh, hãy đảm bảo bạn đã chọn một hộp văn bản, hình, WordArt hay ảnh. Có thể bạn phải bấm đúp vào đối tượng để mở tab Định dạng.

Khi bạn xoay đối tượng, toàn bộ văn bản trong đối tượng đó sẽ xoay theo. Tuy nhiên, công cụ xoay sẽ không tự động lật văn bản trong đối tượng đã lật. Để đảo ngược văn bản cùng với đối tượng có chứa nó, bạn có thể thực hiện các thao tác sau trong Outlook, Excel và PowerPoint.

Chọn rồi bấm chuột phải vào đối tượng bạn muốn đảo ngược, rồi bấm vào Định dạng Hình.

Trong ngăn Định dạng Hình, bên dưới Tùy chọn Hình, hãy bấm vào Hiệu ứng.

Bên dưới Xoay 3-D, ở một trong các hộp Xoay (X, Y hoặc Z, tùy thuộc vào cách bạn muốn xoay văn bản), nhập 180.

Lưu ý:

Việc thay đổi góc độ xoay có thể sẽ ảnh hưởng đến màu tô của đối tượng. Bạn có thể điều chỉnh màu tô trong ngăn Định dạng hình trên tab Tô & đường .

Khi bạn bấm vào đối tượng để chỉnh sửa văn bản, văn bản sẽ tạm thời hoàn nguyên về hình thức ban đầu trong khi bạn chỉnh sửa. Văn bản sẽ lại đảo ngược khi bạn hoàn thành chỉnh sửa văn bản và bấm ra bên ngoài đối tượng.

Bấm vào đối tượng bạn muốn xoay.

Hãy bấm điểm điều khiển xoay ở phía trên của đối tượng rồi kéo theo hướng mà bạn muốn.

Lưu ý: Để giới hạn góc xoay tăng 15 độ, hãy nhấn và giữ Shift trong khi kéo núm điều khiển xoay.

Bấm vào đối tượng bạn muốn xoay.

Nếu bạn không thấy tab Công cụ Ảnh, Công cụ Vẽ hoặc Định dạng, hãy đảm bảo bạn đã chọn ảnh. Có thể bạn phải bấm đúp vào ảnh để mở tab Định dạng.

Trong ngăn hoặc hộp thoại mở ra, nhập độ lớn góc bạn muốn xoay đối tượng trong hộp Xoay. Bạn cũng có thể sử dụng các mũi tên để xoay đối tượng đến đúng vị trí mong muốn.

Bạn có thể tạo hiệu ứng ảnh phản chiếu hoặc lật đối tượng (đảo đối tượng) bằng các công cụ Lật.

Bấm vào đối tượng bạn muốn xoay.

Bên dưới Công cụ Vẽ (hoặc Công cụ Ảnh nếu bạn đang xoay ảnh), trên tab Định dạng, trong nhóm Sắp xếp, bấm vào Xoay, rồi thực hiện một trong các thao tác sau:

Để lộn ngược một đối tượng, hãy bấm vào Lật Dọc.

Để tạo hình ảnh phản chiếu của đối tượng, hãy bấm vào Lật Ngang.

Nếu bạn không thấy các tab Định dạng Công cụ Vẽ hay Công cụ Ảnh, hãy đảm bảo bạn đã chọn một hộp văn bản, hình, WordArt hay ảnh. Có thể bạn phải bấm đúp vào đối tượng để mở tab Định dạng.

Khi bạn xoay đối tượng, toàn bộ văn bản trong đối tượng đó sẽ xoay theo. Tuy nhiên, công cụ xoay sẽ không tự động lật văn bản trong đối tượng đã lật. Để đảo ngược văn bản cùng với đối tượng có chứa nó, bạn có thể thực hiện các thao tác sau trong Outlook, Excel và PowerPoint.

Chọn rồi bấm chuột phải vào đối tượng bạn muốn đảo ngược, rồi bấm vào Định dạng Hình.

Trong hộp thoại Định dạng Hình, bấm vào Xoay 3-D ở bên trái.

Ở một trong các hộp Xoay (X, Y hoặc Z, tùy thuộc vào cách bạn muốn xoay văn bản), nhập 180.

Lưu ý:

Việc thay đổi góc độ xoay có thể sẽ ảnh hưởng đến màu tô của đối tượng. Bạn có thể điều chỉnh màu tô trong hộp thoại Định dạng Hình trên tab Tô.

Khi bạn bấm vào đối tượng để chỉnh sửa văn bản, văn bản sẽ tạm thời hoàn nguyên về hình thức ban đầu trong khi bạn chỉnh sửa. Văn bản sẽ lại đảo ngược khi bạn bấm ra bên ngoài đối tượng.

Bạn có thể tạo hiệu ứng ảnh phản chiếu hoặc lật đối tượng (đảo đối tượng) bằng các công cụ Lật.

Bấm vào đối tượng bạn muốn xoay.

Trên tab định dạng hình dạng hoặc tab định dạng ảnh , trong nhóm sắp xếp , hãy bấm xoay.

Nếu bạn không nhìn thấy các tab định dạng hình dạng hoặc hình ảnh , hãy đảm bảo rằng bạn đã chọn một hộp văn bản, hình, wordart hoặc ảnh.

Nút xoay có thể bị ẩn nếu kích cỡ màn hình của bạn giảm. Nếu bạn không nhìn thấy nút xoay , hãy bấm sắp xếp để xem các nút ẩn trong nhóm sắp xếp .

Thực hiện một trong những thao tác sau:

Để lộn ngược một đối tượng, hãy bấm vào Lật Dọc.

Để tạo hình ảnh phản chiếu của đối tượng, hãy bấm vào Lật Ngang.

Bấm vào đối tượng bạn muốn di chuyển.

Kéo đối tượng đến nơi bạn muốn.

Để di chuyển nhiều đối tượng, hãy nhấn giữ phím Shift khi bạn chọn đối tượng.

Để di chuyển một đối tượng lên hoặc xuống, hoặc nghiêng theo increments nhỏ, bấm vào đối tượng, nhấn giữ lệnh, rồi nhấn phím mũi tên. Lưu ý rằng trong Word, bạn chỉ có thể sử dụng điều này để di chuyển lên hoặc xuống.

Để điều chỉnh một đối tượng để nó chỉ di chuyển theo chiều ngang hoặc theo chiều dọc, hãy nhấn giữ phím Shift khi bạn kéo đối tượng.

Khi bạn nhóm các đối tượng, bạn sẽ kết hợp các đối tượng với nhau để có thể định dạng, di chuyển hoặc sao chép chúng dưới dạng một nhóm.

Nhấn giữ Shift, bấm vào các đối tượng mà bạn muốn nhóm lại với nhau, rồi tùy thuộc vào kiểu đối tượng bạn đã bấm, bấm vào tab định dạng hình dạng hoặc tab định dạng ảnh .

Bấm vào biểu tượng nhóm , rồi bấm nhóm.

Cắt xén ảnh

Bấm vào đối tượng bạn muốn xoay.

Hãy bấm điểm điều khiển xoay ở phía trên của đối tượng rồi kéo theo hướng mà bạn muốn.

Cắt xén ảnh

Hướng Dẫn Powerpoint_Bài 1: Các Điểm Mới Trong Powerpoint 2010

Một tính năng mớ i bổ sung vào PowerPoint 2010 đó chính là cho phép loại bỏ nền của các hình ngay trong chương trình.

* Chọn Save: sẽ lưu lại các thay đổi trước khi thoát PowerPoint

■ Ribbon: chức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đơn và các thanh công cụ, được trình bày trong các ngăn (tab) chứa nút và danh sách lệnh .

■ Quick Access Toolbar: chứa các lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất . Bạn có thể thêm/ bớt các lệnh theo nhu cầu sử dụng.

■ Nút Minimize: Thu nhỏ cửa sổ ứng dụng vào thanh tác vụ (taskbar) của Windows; bạn nhấp vào nút thu nhỏ của ứng dụng trên taskbar để phóng to lại cửa sổ ứng dụng .

■ Nút Maximize/Restore: Khi cửa sổ ở chế độ toàn màn hình, khi chọn nút này sẽ thu nhỏ cửa sổ lại, nếu cửa sổ chưa toàn màn hình thì khi chọn nút này sẽ phóng to cử a sổ thành toàn màn hình

■ Nút Close: Đóng ứng dụng lại . Bạn có thể nhận được thông báo lưu lại các thay đổi của bài trình diễn.

■ Khu vực soạn thảo bài trình diễn: Hiển thị slide hiện hành .

■ Ngăn Slides: Hiển thị danh sách các slide đang có trong bài thuyết trình

■ Ngăn Outline: Hiển thị dàn bài của bài thuyết trình

■ Thanh trạng thái (Status bar): Báo cáo thông tin về bài trình diễn và cung cấp các nút lệnh thay đổi chế độ hiển thị và phóng to, thu nhỏ vùng soạn thảo .

Ribbon

Ribbon được tổ chức thành nhiều ngăn theo chức năng trong quá trình xây dựng bài thuyết trình . Trong mỗi ngăn lệnh lại được tổ chức thành nhiều nhóm lệnh nhỏ tạo giúp người dùng dễ hiểu và dễ sử dụng các chức năng của chương trình

■ Home: chứa các nút lệnh thường xuyên sử dụng trong quá trình soạn thảo bài thuyết trình như là các về lệnh sao chép, cắt, dán, chèn slide, bố cục slide, phân chia section, định dạng văn bản, vẽ hình và các lệnh về tìm kiếm, thay thế…

■ Inser t: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tượng mà PowerPoint hỗ trợ như là bảng biểu, hình ảnh, SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh,…

Slide Master: Lưu trữ thông tin về thiết kế kiểu dáng, màu sắc, font chữ, bố cục,… cho các slide

Handout Master: Thiết lập các thông số cho các trang in handout như chiều handout, chiều của các slide bố trí trên handout, số slide trên một trang in, sắp xếp vị trí của các header, footer, hộp hiể n thị ngày tháng và số trang trên handout,…

Notes Master: Thiết lập các thông số cho các trang in kèm thông tin ghi chú của slide tương tự như handout .

7. Thanh thước ngang và dọc

Các thanh thước ngang và dọc giúp chúng ta trong việc bố trí các thành phần trên slide chính xác hơn . Bạn vào chọn ngăn View trên Ribbon, sau đó chọn Rulers tại nhóm Show.

Những cách bật/ tắt các đường lưới:

Mỗi cửa sổ hiển thị sẽ được đánh số phía sau tên bài thuyết trình trên thanh tựa đề của cửa sổ PowerPoint.

Để mở trình trợ giúp của PowerPoint, bạn nhấn phím F1 hoặc nhấp nút Help trong cửa sổ chương trình PowerPoint

Trả lời:

Chúng ta có thể tùy biến QAT của PowerPoint cho một tập tin cụ thể hay cho tất cả các tập tin trong chương trình .

7. Bạn thấy nút lệnh Publish as PDF or XPS nằm trong ngăn File trên Ribbon. Do vậy, bạn chọn File Tab từ hộp Choose commands from để các nút lệnh trong nhóm này được liệt kê trong hộp bên dư ới.

* Chọn For all documents (default) thì thanh QAT tùy biến này sẽ có tác dụng cho tất cả chương trình PowerPoint .

* Chọn “Tên tập tin thuyết trình . pptx” thì QAT chỉ có tác dụng cho tập tin này.

* Bạn chọn các nút lệnh trong khung và nhấn các nút Move Up hoặc Move Down để sắp xếp theo thứ tự yêu cầu.

Các bước thực hiện như sau:

Khởi động chương trình PowerPoint

* Chọn Choose commands from bên khung bên trái để liệt kê các lệnh thông dụng * Chọn nút lệnh cần đưa vào “Lệnh của tui” * Chọn nhóm lệnh chứa nút lệnh đang chọn từ khung Customize the Ribbon bên phải. * Nhấn nút Add để thêm các lệnh vào các nhóm hoặc nhấn nút Remove để loại bỏ nút không cần khỏi các nhóm. * Thực hiện lại quy trình này để thêm tất cả các nút lệnh vào các nhóm theo yêu cầu câu hỏi. * Nhấn nút Move Up và Move Down để sắp xếp các nút lệnh theo trình tự yêu cầu.

Câu 3. Xin cho biết cách nào di chuyển các tùy biến trong Ribbon và QAT sang Office ở máy tính khác? Trả lời:

Giả sử bạn đã tùy biến rất nhiều cho Ribbon và QAT từ máy tính ở công ty và bạn muốn chuyển các tùy biến rất tiện lợi này sang Office trong máy tính ở nhà. Trong PowerPoint 2010 nói riêng và Office 2010 nói chung thì yêu cầu này thực hiện rất đơn giản.

Các bước thực hiện như sau:

1. Vào máy tính công ty, khởi động PowerPoint 2010.

2. Vào File, chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện

* Tìm nơi lưu tập tin tại Save in * Đặt tên tập tin tại File name * Save as type để mặc định là Exported Office UI file (*.exportedUI) * Nhấn nút Save để lưu .

* Tìm đến tập tin UI tại hộp Look in * Chọn tên tập UI * Nhấn nút Open để nhập tùy biến Ribbon và QAT vào Office

6. Nhấn nút OK đóng hộp thoại PowerPoint Options.

Câu 4. Cho biết cách thay đổi một số tùy chỉnh trong chương trình PowerPoint?

* Thay đổi tông màu (Color scheme) của chương trình . * Tắt tính năng kiểm tra chính tả của văn bản. * Điều chỉnh Recent Presentations lại còn 10.

Các bước thực hiện như sau:

1. Mở chương trình PowerPoint

Câu 5. Làm sao ẩn hoặc hiện các thông báo trên thanh trạng thái? Trả lời:

Nhấp phải chuột lên thanh trạng thái, từ đó chọn hoặc bỏ chọn các thông tin cho thanh trạng thái .

Thêm Header &Amp; Footer Trong Powerpoint 2010

Powerpoint cho phép bạn thêm Footer và Header vào trong slide. Trong khi các Footer hiển thị trong bài là khá logic thì các Header thì không được rõ rệt. Thông thường thì tiêu đề sẽ là Header trong các slide chính, tuy nhiên khi in bài thuyết trình thì các Header lại khá hữu ích.

Bước 1: Trong Insert trên Ribbon, bạn chọn Header & Footer.

Bước 2: Hộp thoại Header & Footer hiển thị 2 tab: Slide and Notes and Handouts.

Bước 3: Bạn có thể thêm nội dung chi tiết vào Footer từ Slide tab.

Date and time

Thêm ngày tháng và thời gian vào Footer.

Xác định định dạng của ngày tháng và thời gian đã thêm.

Thiết lập Footer cập nhật tự động hoặc sử dụng số liệu mà bạn sửa.

Slide Number

Chèn số trang vào Footer.

Footer

Thêm tên chỉ định vào Footer, chẳng hạn như bản quyền…

Don’t show on title slide

Quyết định có hay không thông tin về Footer nên được hiển thị.

Bước 4: Bạn có thể thêm các chi tiết từ trong Notes and Handouts tab.

Tùy chọn Notes and Handouts Miêu tả

Date and time

Thêm ngày tháng và thời gian vào Footer

Xác định định dạng của ngày tháng và thời gian đã nhập

Thiết lập Footer cập nhật tự động hoặc sử dụng số liệu mà bạn sửa

Header

Thêm thông tin Header cho mọi trang

Page Number

Chèn số trang vào Footer

Footer

Thêm tên chỉ định vào Footer, chẳng hạn như bản quyền…

Khi bạn kiểm tra bất kỳ hộp Header và Footer nào trong tab trên, bạn có thể quan sát thấy vị trí của những gì mà bạn đã chèn ở trong khu vực Preview.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Học tiếng Anh tại vietjack.com: