Top 5 # Xem Nhiều Nhất Xây Dựng Đường Chuẩn Trong Excel Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Danh Mục Tiêu Chuẩn Xây Dựng Hiện Hành

DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM HIỆN HÀNH

Tập 1 – Tiêu chuẩn quy hoạch, Khảo sát, trắc địa xây dựng. Tập 2 – Tiêu chuẩn quy định chung về thiết kế xây dựng. Tập 3 – Tiêu chuẩn thiết kế công trình xây dựng. Tập 4 – Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu xây dựng. Tập 5 – Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt trang thiết bị kỹ thuật công trình. Tập 6 – Tiêu chuẩn vật liệu và cấu kiện xây dựng. Tập 7 – Tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ công trình và an toàn xây dựng. Tập 8 – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Tập 9 – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu thép và bê tông cốt thép. Tập 10 – Tiêu chuẩn chất lượng đất, nước, không khí và phương pháp thử. Tập 11 – Tiêu chuẩn phương pháp thử và vật liệu xây dựng.

1.Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn. chúng tôi 4417:1987 Quy trình lập hồ sơ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng. chúng tôi 4449:1987 Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế. chúng tôi VN 362:2005 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế. chúng tôi 4616:1988 Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp-Tiêu chuẩn thiết kế. chúng tôi 4418:1987 Hướng dẫn lập đồ án quy hoạch xây dựng huyện. 6. TCVN 4448:1987 Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng thị trấn huyện lỵ. chúng tôi 4454:1987 Quy hoạch xây dựng điểm dân cư ở xã, hợp tác xã-Tiêu chuẩn thiết kế. chúng tôi 4092:1985 Hướng dẫn thiết kế quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông trường.

9. TCVN 4419:1987 Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắt cơ bản. 10. TCVN 4119:1985 Địa chất thủy văn – Thuật ngữ và định nghĩa. 11. TCVN 5747: 1993 Đất xây dựng – Phân loại. 12. TCXD 161: 1987 Công tác thăm dò điện trong khảo sát xây dựng. 13. TCXD 160: 1987 Khảo sát địa kỹ thuật, Phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc. 14. TCXDVN 194:2006 Nhà cao tầng – công tác khảo sát địa kỹ thuật. 15. TCXDVN 366:2006 Chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công trình cho xây dựng trong vùng Karst. 16. TCXDVN 270:2002 Khảo sát đánh giá tình trạng nhà và công trình xây gạch đá. 17. 22 TCN 259:2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình. 18. 22 TCN 171:1987 Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt sụt lở. 19. 14 TCN 13:1985 Quy trình khảo sát địa chất công trình để thiết kế và khảo sát các công trình ngầm. 20. 14 TCN 145-2005 Hướng dẫn lập đề cương khảo sát thiết kế xây dựng. 21. 14 TCN 115-2000 Thành phần, nộI dung, và khốI lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi. 22. 14TCN 116-1999 Thành phần khốI lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi. 23. 14TCN 4- 2003. Thành phần nộI dung, KhốI lượng điều tra khảo sát và tính toán khí tượng thủy văn các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi. 24. 14TCN 118-2002 Thành phần, nộI dung và khốI lượng lập dự án đầu tư thủy lợi. 25. 14TCN 83-91 Quy trình xác định độ thấm nước của đá bằng phương pháp thí nghiệm ép nước vào hố khoan.

chúng tôi 213:1998 Nhà và công trình dân dụng – Từ vựng – Thuật ngữ chung. chúng tôi 55.TCVN chúng tôi 47.TCXDVN 300:2003 Cách nhiệt – Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu-Thuật ngữ. 48.TCXDVN 299:2003 Cách nhiệt – các đạI lượng vật lý và định nghĩa. chúng tôi 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung. chúng tôi 13:1991 Phân cấp nhà và công trình dân dụng-Nguyên tắc chung.

chúng tôi 4923:1989 Phương tiện và biện pháp chống ồn-Phân loại. chúng tôi 3905:1984 Nhà ở nhà công cộng-Thông số hình học. 4391:2009 Khách sạn du lịch-Xếp hạng. chúng tôi 3904: 1984 Nhà của các xí nghiệp công nghiệp – Thông số hình học.

56.TCXDVN 306:2004 Nhà ở và công trình công cộng – Các thông số vi khí hậu trong phòng. 57.TCXDVN 339:2005 Tiêu chuẩn tính năng trong tòa nhà – Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian. chúng tôi 5949:1998 Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư-Mức độ ồn tốI đa cho phép.3906:1984 Nhà công nghiệp – Thông số hình học. chúng tôi 5713:1993 Phòng học trường phổ thông cơ sở – Yêu cầu vệ sinh học đường. 204:1998 Bảo vệ công trình xây dựng – Phòng chống mốI cho công trình xây dựng mới.

chúng tôi 62.TCXD 73.TCXDVN 74.TCXDVN chúng tôi 2737:1995 Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế. 229-1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tảI trọng theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 63.QPTL-C-1-78 Quy phạm tải trọng và tác dụng lên công trình thủy lợi. 64.QPTL-C-75 Quy phạm tính toán cống thủy lực dưới sâu. 65.QPTL-C-8-76 Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn. 66.TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu động đất – Phần I- Quy định chung , tác động của động đất và quy định đốI vớI kết cấu nhà. 67.TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu đông đất – Phần II- Nền móng-Tường chắn và các vấn đề kỹ thuật. chúng tôi 45:1978 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. chúng tôi 57-73 Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn các công trình thủy công. 70.TCXDVN 265:2002 Đường và hè phố – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng. chúng tôi 288:1998 LốI đi cho ngườI tàn tật trong công trình – Phần I-LốI đi cho ngườI dùng xe lăn – Yêu cầu thiết kế. 72.TCXDVN 264:2002 Nhà công trình – nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng.

75.TCXDVN 175:2005 Mức ồn tốI đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.

chúng tôi 1620:1975 Nhà máy điện và trạm điện trong sơ đồ cung cấp điện – Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện266:2002 Nhà ở-Hướng dẫn xây dựng để ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng. chúng tôi 6170-1:1996 Công trình biển cố định – Phần I-Quy định chung. 293:2003 Chống nóng cho nhà ở -Chỉ dẫn thiết kế. 79.TCXDVN 6171:1996 Công trình biển cố định – Quy đinh về giám sát kỹ thuật và phân cấp. chúng tôi 6170-2:1998 Công trình biển cố định – Điều kiện môi trường. chúng tôi 6170-3:1998 Công trình biển cố định – Phần 3: TảI trọng thiết kế. 4514: 1988 Xí nghiệp công nghiệp – Tổng mặt bằng – Tiêu chuẩn thiết kế. 82.TCXDVN 377:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở – Tiêu chuẩn thiết kế. 83.TCXDVN 387:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở – Tiêu chuẩn thiết kế. 84.22 TCN 356-06 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bêtông nhựa sử dụng nhựa đường polime. 85.TCXDVN 385:2006 Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng.

1. TCVN 4451:1987 Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. 2. TCVN 4450:1987 Căn hộ ở – Tiêu chuẩn thiết kế. 3. TCXDVN 353:2005 Nhà ở liên kế – Tiêu chuẩn thiết kế. 4. TCXVN 323: 2004 Nhà cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế. 5. Quyết định 21/2006/QĐ-BXD ngày 19 tháng 07 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc sửa đổI bổ sung một số nội dung của TCXDVN 323:2004 6. TCXDVN 276:2003 Công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. 7. TCVN 3981:1985 Trường đại học – Tiêu chuẩn thiết kế. 8. TCXDVN 275:2002 Trường trung học chuyên nghiệp – Tiêu chuẩn thiết kế. 9. TCXDVN 60: 2003 Trường dạy nghề – Tiêu chuẩn thiết kế. 10. TCVN 3978:1984 Trường học phổ thông – Tiêu chuẩn thiết kế. 11. TCXDVN 260:2002 Trường mầm non – Tiêu chuẩn thiết kế. 12. TCVN 4601:1988 Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế. 13. TCXDVN 281: 2004 Nhà văn hóa thể thao – nguyên tắc cơ bản để thiết kế. 14. TCXDVN 287:2004 Công trình thể thao-Sân thể thao – tiêu chuẩn thiết kế. 15. TCXDVN 288:2004 Công trình thể thao – Bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế. 16. TCXDVN 289:2004 Công trình thể thao – Nhà thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế. 17. TCVN 4470:1995 Bệnh viện đa khoa – Yêu cầu thiết kế. 18. 52TCN – CTYT 39: 2005 Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa cấp cứu, Điều trị tích cực và phòng độc-Bệnh viện đa khoa. 19. 52TCN – CTYT 40: 2005 Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa chẩn đoán hình ảnh – Bệnh viện đa khoa. 20. 52TCN – CTYT 37:2005 Tiêu chuẩn thiết kế-Các khoa xét nghiệm – Bệnh viện đa khoa. 21. 52TCN – CTYT 38:2005 Tiêu chuẩn thiết kế – Khoa phẩu thuật – Bệnh viện đa khoa. 22. TCVN 5577-1991 Rạp chiếu bóng – Tiêu chuẩn thiết kế. 23. TCXDVN 355:2005 Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát – Phòng khán giả – yêu cầu kỹ thuật. 24. TCVN 5065: 1990 Khách sạn – Tiêu chuẩn thiết kế. 25. TCXDVN 361: 2006 Chợ – Tiêu chuẩn thiết kế.

26. TCVN 29. TCVN 31. TCVN 34. TCVN 4604:1988 Xí nghiệp công nghiệp – Nhà sản xuất – Tiêu chuẩn thiết kế. 27. TCVN 4371: 1986 Nhà kho – nguyên tắc cơ bản để thiết kế. 28. TCVN 4090: 1985 Đường ống dẫn chính dầu – và sản phẩm dầu – Tiêu chuẩn thiết kế.

4530:2011 Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế. 30. TCVN 3995: 1985 Kho phân khô thoáng – Tiêu chuẩn thiết kế.

32. TCVN 5452:1991 Cơ sở giết mổ – yêu cầu vệ sinh. 3996:1985 Kho giống lúa – tiêu chuẩn thiết kế. 33. TCXDVN 285:2002 Công trình thủy lợI – Các quy định chủ yếu về thiết kế.

35. HDTL -C-4-76 Hướng dẫn thiết kế tường chắn – Công trình thủy lợi. 36. HDTL-C- 7-83 Hướng dẫn thiết kế trạm bơm tướI tiêu nước. 4118: 2012 Hệ thống kênh tướI – Tiêu chuẩn thiết kế. 37. QP. TL -C-5-75 Quy phạm thiết kế tầng lọc ngược – Công trình thủy nông. 38. 14 TCN 57-88 Thiết kế dẫn dòng trong công trình thủy lợI.

III. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG.

39. TCVN 4117:1985 Đường sắt khổ 1435mm-Tiêu chuẩn thiết kế. 40. TCVN 41. TCVN 43. TCVN 4527: 1988 Hầm đường sắt và hầm đường ô tô- Tiêu chuẩn thiết kế. 5729:2012 Đường ô tô cao tốc – yêu cầu thiết kế. 42. TCVN 7025: 2002 Đường ô tô lâm nghiệp – Yêu cầu thiết kế.

4054:2005 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế. 44.22TCN 326-04 Tiêu chuẩn cấp kỹ thuật cảng thủy nộI địa – Tiêu chuẩn bến cảng thủy nộI địa.

35. TCVN 4610:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Kết cấu gỗ – Ký hiệu quy ước thể hiện trên bản vẽ. 36. TCVN 5573:1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế. 37. TCXD 40:1987 Kết cấu xây dựng nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán. 38. TCVN 4253:1986 Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế. 39. 14TCN 157-2005 Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén. 40. TCXD 150:1986 Thiết kế chống ồn cho nhà ở. 41. TCXDVN 277:2002 Cách âm cho các kết cấu phân cách bên trong nhà dân dụng. 42. TCVN 4605:1988 Kỹ thuật nhiệt – Kết cấu ngăn che – Tiêu chuẩn thiết kế. 43. TCXD 104:1983 Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, Đường, Quảng trường đô thị.

41. TCVN 5687:1992 Thông gió, Điều tiết không khí-Sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế. 42. TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió – điều hòa không khí và cấp lạnh – Chế tạo – lắp đặt – nghiệm thu. 43. TCVN 4510:1988 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh kiến trúc. 44. TCVN 4611:1998 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh xây dựng. 45. TCVN 4611:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Ký hiệu quy ước cho thiết bị nâng chuyển trong nhà công nghiệp.

46. 22TCN 200:1989 Quy trình thiết kế công trình và thiết bị phụ trợ thi công cầu. 47. 22TCN 345-06 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu khớp phủ móng bêtông nhựa có độ nhám cao.

Tiêu chuẩn có ích? Vui lòng chia sẻ cho cộng đồng:

Hướng Dẫn Cách Xây Dựng Bảng Dữ Liệu Chuẩn Để Lập Báo Cáo Trên Excel

Mục đích của chúng ta khi học Excel đó là có thể tổ chức dữ liệu tốt, từ đó lập được các báo cáo theo yêu cầu công việc. Thế nhưng chúng ta cũng gặp phải vô vàn những thắc mắc như:

Tổ chức dữ liệu như thế nào là tốt?

Làm thế nào để kiểm tra dữ liệu trên Excel để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu?

Làm thế nào để lập được các báo cáo trên Excel?

Báo cáo thế nào là đẹp, khoa học?

Bài 2: Hướng dẫn cách xây dựng bảng dữ liệu chuẩn để lập báo cáo trên Excel

Bạn có bao giờ nghĩ bảng dữ liệu như thế nào được gọi là chuẩn? Cách tổ chức dữ liệu như thế nào cho khoa học? Bảng dữ liệu có rất nhiều dạng khác nhau, nhưng có một số nguyên tắc nhất định trong việc tổ chức, xây dựng bảng dữ liệu như sau:

1. Bảng dữ liệu là gì?

Bảng dữ liệu còn được gọi với tên khác là Database hay Dữ liệu nguồn.

Bảng dữ liệu chính là bảng tập hợp các nội dung, thông tin phát sinh theo từng dòng, từng cột. Mỗi nội dung chi tiết đó sẽ được tập hợp lại theo 1 nguyên tắc thống nhất nhằm mục đích quản lý và tính toán để ra các báo cáo.

2. Cấu trúc bảng dữ liệu

Bảng dữ liệu phải bao gồm 2 phần:

Phần tiêu đề (Headers)

Phần nội dung (Data)

Tùy theo cách bố cục bảng dữ liệu:

Bảng dữ liệu có bố cục theo chiều dọc: Phần tiêu đề được đặt ở dòng đầu tiên của bảng dữ liệu. Mỗi cột sẽ thống nhất về nội dung theo tiêu đề của cột đó. Các dòng dữ liệu có thể thêm / bớt tùy thích. Data sẽ được thêm vào bảng dữ liệu theo nhiều dòng. Ở dạng bố cục này thì số cột < số hàng. Excel ưu tiên cho dạng bố cục này.

Là quá trình xử lý từ dữ liệu thô thành dữ liệu sử dụng được để báo cáo

Phân biệt các nội dung theo từng cột: Tiêu đề từng cột là gì, cột đó chứa nội dung gì, loại dữ liệu trong mỗi cột là gì

Thiết lập định dạng dữ liệu trong mỗi cột với chứng năng Format cells để thống nhất cách hiển thị dữ liệu

Xử lý các dữ liệu không tương đồng về loại dữ liệu trong cùng 1 cột. Ví dụ: Trong những cột chứa dữ liệu dạng Số không được chứa nội dung dạng Text. Trong những cột chứa dữ liệu dạng thời gian (Date) phải thống nhất cách viết Ngày trước-tháng sau hay là Tháng trước-Ngày sau

4. Những nội dung cần lưu ý

Tiêu đề phải đặt ở dòng đầu tiên (hay cột đầu tiên), hay còn được gọi là Dòng tiêu đề(Cột tiêu đề) (Field names)

Nội dung được trình bày trong từng Field phải thống nhất về loại dữ liệu

Phần xung quanh bảng dữ liệu phải để trống ít nhất 1 cột, 1 dòng để xác định rõ được giới hạn bảng dữ liệu có bao nhiêu dòng, bao nhiêu cột. Mục đích: Đảm bảo giới hạn của bảng dữ liệu có thể xác định được, không bị lẫn với các nội dung khác

Để định dạng nhanh cấu trúc dữ liệu cho đẹp, tăng hiệu quả thẩm mỹ thì chúng ta có thể sử dụng phương pháp sau:

Bài tiếp theo: Hướng dẫn cách xử lý lỗi dữ liệu ngày tháng trong Excel

Ngoài ra Học Excel Online xin giới thiệu với các bạn ” Khóa học Excel từ cơ bản tới nâng cao dành cho người đi làm “. Đây là 1 khóa học rất đầy đủ kiến thức và bổ trợ rất tuyệt vời cho bạn trong việc làm quen với Excel, sử dụng các công cụ, các hàm trong Excel để đáp ứng yêu cầu công việc tổ chức, quản lý dữ liệu và lập báo cáo trên Excel.

Hướng Dẫn Xây Dựng Biểu Đồ Hình Tròn Trong Excel

Trong bài viết này, Blog Học Excel Online sẽ hướng dẫn bạn cách tạo biểu đồ hình tròn, thêm hoặc xóa chú thích biểu đồ, đặt tên cho biểu đồ, hiển thị số phần trăm, phóng to hoặc xoay biểu đồ hình tròn.

Cách tạo biểu đồ hình tròn trong Excel:

1. Chuẩn bị dữ liệu nguồn để tạo biểu đồ.

Không giống loại biểu đồ khác, biểu đồ hình tròn trong Excel đòi hỏi nguồn dữ liệu sắp xếp thành một cột hoặc một hàng. Vì vậy mỗi biểu đồ chỉ thể hiện một loại dữ liệu.

Nói chung, một biểu đồ hình tròn đầy đủ bao gồm:

Chỉ một loại dữ liệu được vẽ trên biểu đồ.

Tất cả các giá trị dữ liệu lớn hơn không.

Không có hàng rỗng hoặc cột rỗng.

Không có nhiều hơn 7 – 9 dữ liệu thành phần, bởi vì quá nhiều phần sẽ khiến biểu đồ của bạn khó hiểu.

Đối với hướng dẫn này, chúng tôi sẽ tạo một biểu đồ hình tròn từ dữ liệu sau:

2. Chèn biểu đồ hình tròn vào trang tính hiện tại

Ngay sau khị bạn sắp xếp nguồn dữ liệu, chọn nó, đi đến thẻ Insert và chọn loại biểu đồ bạn muốn (chúng tôi sẽ phân loại biểu đồ hình tròn sau).

Trong ví dụ này, chúng tôi tạp kiểu biểu đồ hình tròn 2D thông thường nhất:

Chú ý. Chèn tiêu đề cột hoặc hàng nếu bạn muốn chúng tự động xuất hiện trong biểu đồ của bạn.

3. Chọn kiểu biểu đồ hình tròn (tùy chọn)

Khi biểu đồ hình tròn vừa chèn vào trang tính, bạn có thể đi đến nhóm Design, thử nhiều kiểu biểu đồ khác nhau trong nhóm Charts và chọn kiểu phù hợp nhất với dữ liệu của bạn.

Kiểu biểu đồ mặc định (kiểu 1) trong Excel 2013 được chèn vào trang tính như sau:

Cách tạo nhiều kiểu biểu đồ hình tròn khác nhau trong Excel:

Biểu đồ hình tròn 2D

Đây là tiêu chuẩn và là dạng phổ biến nhất. Vào tab

Biểu đồ hình tròn 3D

Biểu đồ hình tròn 3D tương tự 2D, nhưng nó sẽ hiển thị dưới dạng khối 3 chiều.

Miếng của biểu đồ hình tròn (Pie of Pie chart) và thanh của biểu đồ hình tròn (Bar of Pie chart)

Nếu biểu đồ của bạn có quá nhiều phần nhỏ, bạn có thể muốn tạo Pie of Pie chart. Phần này được gộp từ nhiều phần nhỏ hơn và sẽ hiển thị phần thêm bên ngoài.

Bar of Pie chart tương tự như Pie of Pie chart, ngoại trừ phần được chọn được hiển thị thành cột (thay vì thành hình tròn).

Chọn loại dữ liệu cho biểu đồ phụ.

Chọn loại dữ liệu cho biểu đồ phụ

Để tự chọn các loại dữ liệu tạo thành biểu đồ phụ, thực hiện các bước sau:

2. Trên bảng Format Data Series, trong Series Options, chọn một trong các tùy chọn sau trong danh sách Split Series By:

Value – cho phép bạn chỉ định giá trị tối thiểu được chuyển sang biểu đồ bổ sung.

Percentage value – nó giống Value, nhưng ở đây bạn cần chỉ định tỷ lệ phần trăm tối thiểu.

Custom – cho phép bạn tự chọn bất kỳ phần nào trên biểu đồ hình tròn, sau đó chỉ định đặt nó vào biểu đồ chính hoặc phụ.

Trong hầu hết các trường hợp, việc đặt ngưỡng tỷ lệ phần trăm là sự lựa chọn hợp lý nhất, nhưng mọi thứ tùy vào dữ liệu nguồn và sở thích cá nhân của bạn. Hình sau thể hiện sự chia tách chuỗi dữ liệu theo Percentage value:

Ngoài ra, bạn có thể cấu hình các cài đặt sau:

Thay đổi độ rộng cho mỗi phần biểu đồ. Gap Width đại diện cho độ rộng của một phần biểu đồ hình tròn tương ứng với 1% trong biểu đồ phụ. Để thay đổi độ rộng, kéo thanh trượt hoặc gõ con số chính xác vào hộp tỷ lệ phần trăm.

Thay đổi kích thước của biểu đồ phụ. Những con số trong hộp Second Plot Size đại diện cho tỷ lệ trong biểu đồ phụ tương ứng với 1% trong biểu đồ chính. Kéo thanh trượt để tăng hoặc giảm kích thước biểu đồ phụ, hoặc gõ con số chính xác vào hộp phần trăm.

Nếu bạn có nhiều hơn một chuỗi dữ liệu, bạn có thể sử dụng biểu đồ Doughnut thay cho biểu đồ hình tròn. Tuy nhiên, trong biểu đồ Doughnut, thật khó để ước tính tỷ lệ giữa các phần tử trong các chuỗi khác nhau, và đó là lý do tại sao nên sử dụng các loại biểu đồ khác, chẳng hạn biểu đồ thanh ( bar chart) hoặc biểu đồ cột ( column chart).

Thay đổi kích thuớc trong biểu đồ Doughnut

1. Nhấp chuột phải vào bất kỳ chuỗi dữ liệu nào trong biểu đồ Doughnut, chọn tùy chọn

2. Trong bảng , đến thẻ tùy chọn thay đổi kích thước lỗ bằng cách di chuyển thanh trượt bên dưới Series Options, Doughnut Hole Size hoặc nhập phần trăm trực tiếp vào ô số.

Tùy chọn và nâng cao biểu đồ hình tròn:

Cách thêm nhãn cho dữ liệu trong biểu đồ hình tròn

Trong ví dụ biểu đồ hình tròn này, chúng ta sẽ thêm nhãn cho tất cả điểm dữ liệu. Để làm điều này, hãy nhấp vào nút Chart Elements ở góc trên bên phải của biểu đồ và chọn Data Labels.

Ngoài ra, bạn cũng có thể muốn thay đổi vị trí các nhãn này bằng cách nhấn vào mũi tên kế bên Data Labels. So với các dạng biểu đồ khác, biểu đồ hình tròn cung cấp nhiều lựa chọn nhất về vị trí tiêu đề:

Nếu bạn muốn hiển thị nhãn dữ liệu bên ngoài hình tròn, chọn Data Callout:

Chú ý. Nếu bạn đặt nhãn bên trong miếng cắt biểu đồ, màu đen mặc định của nhãn có thể khó đọc trên nền tối như màu xanh đậm trong ví dụ. Tốt nhất, bạn hãy thay đổi màu nhãn (nhấp vào nhãn, đến thẻ ); hoặc bạn có thể thay đổi màu của từng miếng cắt biểu đồ.

Nếu biểu đồ hình tròn của bạn có nhiều hơn ba lát cắt, bạn có thể muốn đặt tên trực tiếp thay vì vừa phải xem chú thích vừa phải đối chiếu với biểu đồ.

Cách nhanh nhất để thực hiện điều này là chọn một trong những cách chú thích lại biểu đồ trong thẻ Layout 1 và 4 là những cách có nhãn dữ liệu.

Để có nhiều lựa chọn hơn, bấm vào nút Chart Elements (dấu chéo màu xanh lá) ở góc trên bên phải của biểu đồ, nhấp vào mũi tên kế bên Data Labels, và chọn More options… Bảng Format Data Labels sẽ mở ra ơ bên phải trang tính. Mở thẻ Label Options, đánh dấu chọn Category Name.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng những tùy chọn sau:

Trong danh sách Separator, chọn cách tách dữ liệu hiển thị trên nhãn (sang dòng mới New Line trong ví dụ)

Duới Label Position, chọn nơi đặt nhãn dữ liệu (Outside End trong ví dụ)

Ghi chú. Bây giờ bạn đã thêm nhãn dữ liệu vào biểu đồ hình tròn, bảng chú thích trở nên dư thừa và bạn có thể xóa nó bằng cách nhấp vào nút Chart Elements, bỏ chọn hộp Legend.

Cách hiển thị tỷ lệ phần trăm trên biểu đồ hình tròn:

Khi dữ liệu nguồn được vẽ trên biểu đồ là phần trăm, % sẽ tự động xuất hiện trên các nhãn dữ liệu ngay khi bạn bật tùy chọn Data Labels trong Chart Elements, hoặc chọn tùy chọn Value trong bảng Format Data Labels, như được minh họa trong biểu đồ trên.

Nếu dữ liệu nguồn của bạn là số, bạn có thể định dạng nhãn hiển thị giá trị gốc hoặc hoặc tỷ lệ phần trăm, hoặc cả hai.

Nhấp chuột phải vào bất kỳ phần nào trên biểu đồ, chọn Format Data Labels.

Trong bảng Format Data Labels, đánh dấu chọn Value hoặc Percentage hoặc cả hai như trong ví dụ. Phần trăm sẽ được tính tự động, tương ứng với toàn bộ hình tròn là 100%.

Tách rời biểu đồ hình tròn hoặc tách từng phần của biểu đồ:

Để nhấn mạnh từng phần riêng lẻ của biểu đồ hình tròn, bạn có thể tách rờinó, ví dụ tách tất cả các phần ra riêng biệt. Hoặc bạn có thể nhấn mạnh bằng cách kéo một phần ra khỏi phần còn lại của biểu đồ.

Tách rời toàn bộ biểu đồ hình tròn:

Cách nhanh nhất để tách là nhấp vào biểu đồ hình tròn để tất cả các phần được chọn, kéo chúng ra khỏi trung tâm biểu đồ bằng chuột.

Hoặc làm theo những bước sau:

1. Nhấp phải vào bất kỳ miếng nào, chọn Format Data Series.

2. Trong bảng Format Data Series, mở thẻ Series Options, kéo thanh trượt Pie Explosion để tăng hoặc giảm khoảng cách giữa hai miếng biểu đồ. Hoặc, gõ khoảng cách trực tiếp vào hộp phần trăm.

Kéo một miếng riêng lẻ ra khỏi biểu đồ hình tròn:

Để thu hút sự chú ý của người dùng đến một phần biểu đồ cụ thể, bạn có thể di chuyển nó ra khỏi phần còn lại của biểu đồ hình tròn.

Cách nhanh nhất là chọn nó và kéo ra xa bằng chuột. Để chọn một phần biểu đồđơn lẻ, nhấp vào nó, và sau đó nhấp vào nó một lần nữa để chỉ phần này được chọn.

Ngoài ra, bạn có thể chọn phần biểu đồ mà bạn muốn di chuyển ra, nhấp chuột phải vào nó, chọn Format Data Series. Sau đó, đi đến Series Options từ bảng Format Data Series, thiết lập Point Explosion:

Chú ý. Nếu bạn muốn tách ra nhiều phần, bạn sẽ phải lặp lại quá trình cho từng phần một. Không thể kéo một nhóm các các phần cắt khác nhau ra khỏi biểu đồ, bạn có thể “Explode” toàn bộ chúng

Khi tạo biểu đồ hình tròn trong Excel, thứ tự các loại dữ liệu được xác định bởi thứ tự dữ liệu trên bảng tính. Tuy nhiên, bạn có thể xoay đồ thị 360 độ để quan sát từ nhiều góc độ khác nhau.

Ta thực hiện theo các bước sau:

1. Nhấp phải vào bất cứ phần nào của biểu đồ và chọn Format Data Series.

2. Trong bảng Format Data Series, dưới Series Options, kéo thanh trượt Angle of First Slice từ 0 tới xoay theo chiều kim đồng hồ. Hoặc, gõ con số cụ thể vào ô.

3D Rotation cho biểu đồ hình tròn 3D:

Đối với biểu đồ hình tròn 3D, chúng ta có nhiều sự lựa chọn hơn. Để thực hiện tính năng 3D-rotation, nhấp phải vào bất kỳ phần nào trong biểu đồ và chọn 3D-rotation.

Hộp thoại Format Chart Area với các tùy chọn 3D Rotations sau:

Xoay quanh theo trục ngang trong X Rotation

Xoay quanh theo trục dọc trong Y Rotation

Độ nghiêng (lĩnh vực xem trên biểu đồ) trong Perspective

Chú thích. Các biểu đồ hình tròn Excel có thể xoay quanh các trục ngang và dọc, nhưng không gồm trục sâu (trục Z). Vì vậy, bạn không thể chọn độ xoay trong hộp Z Rotation.

Khi bạn nhấp vào mũi tên lên và xuống trong hộp xoay, biểu đồ trong Excel sẽ xoay ngay lập tức để phản ánh những thay đổi. Vì vậy, bạn có thể tiếp tục nhấp vào các mũi tên để di xoay biểu đồ theo cho đến khi nó ở đúng vị trí.

Sắp xếp biểu đồ hình tròn theo kích thước:

Theo nguyên tắc chung, biểu đồ hình tròn dễ hiểu hơn khi các phần được sắp xếp từ lớn đến nhỏ. Cách nhanh nhất để làm điều này là sắp xếp dữ liệu nguồn trên bảng tính. Nếu chưa sắp xếp dữ liệu nguồn, bạn có thể xếp lại cách sau.

1. Tạo một PivoteTable từ bảng nguồn của bạn. Các bước chi tiết được giải thích trong hướng dẫn Bảng Excel Pivot dành cho người mới bắt đầu.

2. Đặt tên các loại trong Row field và dữ liệu số trong Values field. Kết quả của PivotTable sẽ giống như thế này:

3. Nhấp vào AutoSort bên cạnh Row Labels, sau đó nhấp vào More Sort Options…

4. Trong hộp thoại Sort, chọn sắp xếp dữ liệu theo Value theothứ tự tăng dần hoặc giảm dần:

5. Tạo biểu đồ hình tròn từ PivotTable và làm mới nó bất cứ khi nào cần.

Nếu bạn không hài lòng với màu mặc định của biểu đồ hình tròn Excel, bạn có thể:

Chọn màu sắc cho từng phần riêng biệt

Như bạn thấy trong hình ở trên, việc lựa chọn màu cho biểu đồ trong Excel khá hạn chế, và nếu bạn định tạo một biểu đồ hợp thời trang và lôi cuốn, bạn có thể chọn từng phần riêng lẻ. Ví dụ: nếu bạn đã chọn đặt nhãn dữ liệu bên trong các phần, chữ đen có thể khó đọc trên các màu tối.

Để thay đổi màu sắc của một miếng nào đó, hãy nhấp vào phần đó và sau đó nhấp lại vào đó để chỉ chọn một miếng cắt này. Chuyển tới tab Format, nhấp vào Shape Fill và chọn màu bạn muốn:

Định dạng một biểu đồ hình tròn trong Excel:

Khi bạn tạo một biểu đồ tròn trong Excel để trình bày hoặc xuất sang các ứng dụng khác, bạn có thể muốn mang lại cho nó một cái nhìn bắt mắt.

Để truy cập vào tính năng định dạng, hãy nhấp chuột phải vào bất kỳ phần nào của biểu đồ và chọn Format Data Series từ trình đơn. Format Data Series sẽ xuất hiện ở bên phải bảng tính của bạn, bạn chuyển sang tab Effects (phần thứ hai) và thử các tùy chọn Shadow, Glow và Soft Edges.

Có nhiều tùy chọn có sẵn trên tab Format chẳng hạn như:

Thay đổi kích thước biểu đồ tròn (chiều cao và chiều rộng)

Thay đổi hình dạng và màu

Sử dụng các hiệu ứng hình dạng khác nhau

Sử dụng các kiểu WordArt cho các phần chú thích

Và hơn thế nữa

Excel Nâng Cao Và Các Ứng Dụng Trong Xây Dựng

EXCEL nâng cao và các ứng dụng trong xây dựng

1. Về cuốn sách: EXCEL nâng cao và các ứng dụng trong xây dựng

Excel là phần mềm mạnh mẽ về bảng tính, xử lý dữ liệu, biểu đồ và được sử dụng rất phổ biến trong nhiều ngành nghề. Phần mềm này không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực như Xây dựng, Giao thông, Khai thác Mỏ, Địa chất, Thủy lợi, Tài chính, Kế toán, Văn phòng, Thống kê… Tuy nhiên phần lớn chúng ta chỉ mới khai thác ở mức độ giới hạn mặc dù tiềm năng của Excel rất lớn. Nhiều ứng dụng nâng cao, chức năng chuyên sâu giúp quá trình tính toán, xử lý những bài toán phức tạp một cách nhanh chóng, chính xác. Nguồn tài liệu về Excel tuy nhiều nhưng chủ yếu đề cập đến các tính năng cơ bản, nội dung nâng cao cho các chuyên ngành ít được đề cập một cách hệ thống. Do vậy tài liệu này cung cấp các kiến thức Excel nâng cao và hướng dẫn ứng dụng trong lĩnh vực Xây dựng là cần thiết, giúp người dùng làm việc chủ động, hiệu quả hơn. Hơn nữa, Microsoft còn hỗ trợ người dùng Excel nói riêng và Office nói chung tự động hóa công việc bằng ngôn ngữ lập trình ứng dụng VBA. Kiến thức về VBA rất rộng lớn và chỉ đề cập ở mức độ giới hạn trong cuốn sách này nhằm hỗ trợ giải quyết một số tình huống nhất định. Phần mềm Excel có thể giải quyết nhiều bài toán kỹ thuật nói chung và Xây dựng nói riêng rất hiệu quả song phụ thuộc vào kỹ năng sử dụng Excel của người dùng. Cuốn sách này hướng dẫn các tính năng và ứng dụng nâng cao trong Excel. Người dùng có thể vận dụng kiến thức này trong công việc thực tế, áp dụng cho lĩnh vực Xây dựng và các lĩnh vực khác đạt hiệu quả cao. Cho dù hiện nay có nhiều phần mềm trong lĩnh vực Xây dựng nhưng không thể giải quyết hết các nhu cầu sử dụng. Phần lớn các phần mềm kết cấu có nguồn gốc nước ngoài nên việc áp dụng ở Việt Nam bị hạn chế do nhiều yếu tố như bản quyền, tiêu chuẩn tính toán, phạm vi áp dụng… Các diễn đàn, trang web về lĩnh vực Xây dựng trong và ngoài nước thường dành một mục cho các sản phẩm xây dựng trên Excel để thấy tính hữu ích của nó. Nhiều chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài sử dụng bảng tính Excel nhờ tính linh hoạt thay vì các phần mềm chuyên dụng. Sách sử dụng làm tài liệu học tập cho sinh viên và kỹ sư ngành Xây dựng. Ngoài ra các kỹ sư ngành Hạ tầng, Địa chất, Giao thông, Thủy lợi, Kinh tế,… có thể tham khảo. Phiên bản sử dụng trong cuốn sách này là Excel 2016 trên hệ điều hành (HĐH) Window 10. Phiên bản mới nhất là Office 2019 đã được ra đời vào cuối năm 2018. Khi ra các phiên bản mới, Excel đều cập nhật các tính năng mới và tối ưu các tính năng cũ. Một số sự khác biệt giữa Excel 2016 với các phiên bản trước đều được đề cập, giúp người đọc có thể nhận biết và vận dụng dễ dàng.

Do kiến thức về Excel rất rộng lớn và ứng dụng ở nhiều lĩnh vực nên nội dung cuốn sách này chỉ tiếp cận ở mức độ nào đó. Các chương đầu gồm kiến thức nâng cao, nội dung cuối đề cập tới một số ứng dụng trong lĩnh vực Xây dựng. Không chỉ với Xây dựng và kỹ thuật, cuốn sách này còn cung cấp kiến thức trong các lĩnh vực khác như văn phòng, nhân sự, quản trị CSDL, kế toán…