Top 10 # Xem Nhiều Nhất Xóa Comment Trong Excel Bằng Phím Tắt Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Phím Tắt Unikey, Sử Dụng Unikey Bằng Phím Tắt Trên Máy Tính

Unikey ngày nay đã trở thành công cụ gõ tiếng Việt phổ biến nhất và được người Việt sử dụng nhiều nhất bên cạnh Vietkey. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng phím tắt Unikey để thao tác nhanh và hiệu quả hơn.

Ctrl + Shift + F5: Mở giao diện chính của Unikey ngay trước mắt bạn.

Mở giao diện Unikey nhanh chóng.

Ctrl + Shift + F6: Mở công cụ chuyển mã, sửa lỗi font chữ rất phổ biến và hay được sử dụng.

Unikey Toolkit công cụ chuyển đổi font chữ.

Ctrl + Shift + F9: Thực hiện chuyển mã thông qua nội dung đã sao chép vào Clipboard và những thiết lập trong hộp thoại công cụ chuyển mã.

Ctrl + Shift + F1: Chuyển sang chế độ mã Unicode chuẩn quốc tế, áp dụng cho các web cũng như các văn bản hiện nay.

Ctrl + Shift + F2: Chuyển sang chế độ mã TCVN3 (ABC) áp dụng cho các loại font chữ .VNI-Arial, VNI-Times.

Ctrl + Shift + F3: Chuyển sang chế độ mã VNI-Windows cho các loại font chữ VNI-Times, VNI – ….

Ctrl + Shift + F4: Chuyển sang chế độ mã VIQR

Chuyển chế độ các bản mã rất nhanh.

Ctrl + Shift, Alt + Z: Thay đổi chế độ gõ tiếng Anh hay Tiếng Việt.

Bật tắt gõ tiếng Việt

Khi bấm tổ hợp phím trên, ngay lập tức Unikey sẽ được tắt hoặc mở chỉ trong tic-tac. Phương pháp này được cộng đồng mạng sử dụng rất nhiều mỗi khi muốn thao tác với công cụ gõ tiếng Việt số 1 Việt Nam.

https://thuthuat.taimienphi.vn/phim-tat-unikey-4452n.aspx Như vậy là chúng tôi vừa giới thiệu tới bạn cách tắt mở Unikey nhanh nhất. Nếu muốn tiết kiệm thời gian thì bạn nên tham khảo cách này, còn không bạn có thể sử dụng phương pháp truyền thống nếu cảm thấy khó nhớ. Ngoài ra, trong trường hợp bạn không thể gõ tiếng Việt trên Unikey và cũng không biết cách làm thế nào để viết được thì hãy tham khảo bài viết sửa lỗi không gõ tiếng Việt trên Unikey để biết cách xử lý cũng như khắc phục tình trạng trê.

Lặp Lại Thao Tác Vừa Làm Trong Word, Excel Bằng Phím Tắt

Cho dù bạn sử dụng phần mềm gì, đơn giản hay phức tạp cỡ nào thì vẫn phải tích hợp sẵn chức năng khôi phục và lặp lại thao tác vừa làm. Trong Word và Excel cũng vậy, hãy tham khảo nội dung bên dưới để biết thêm chi tiết.

Phím tắt lặp lại thao tác vừa làm trong Word, Excel tiếng Anh có nghĩa là Redo, nó ngược lại với thao tác khôi phục là Undo mà chúng ta vẫn thường xuyên sử dụng. Có điều trong Word và Excel thì phím tắt này được quy định khác một chút so với các phần mềm khác, hãy tham khảo các phương pháp bên dưới để biết thêm chi tiết.

Lặp lại thao tác vừa làm trong word, excel bằng phím tắt

Giả sử bạn đang viết một đoạn văn bản như sau trong Word.

Khi thực hiện thao tác undo (Ctrl-Z), đoạn văn bản sẽ trả về trạng thái trước đó.

Tuy nhiên khi bạn sử dụng phím tắt để lặp lại thao tác vừa làm (Ctrl-Y), đoạn văn bản sẽ trở lại vị trí như cũ.

Như vậy là chúng tôi đã giới thiệu tới bạn phím tắt lặp lại thao tác vừa làm trong Word, Excel. Bên cạnh phím tắt là Ctrl-Y, bạn cũng có thể sử dụng phím F4 để thực hiện thao tác tương tự. Phương pháp này giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều so với việc gõ lại văn bản cũng như các thao tác khác. Ngoài ra chúng tôi cũng hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu cho Word và Excel. Nếu quan tâm, mời bạn ghé qua để tham khảo.

https://thuthuat.taimienphi.vn/phim-tat-lap-lai-thao-tac-vua-lam-trong-word-excel-4484n.aspx Nếu thường xuyên sử dụng word để soạn thảo văn bản, các phím tắt trong word sẽ là công cụ hiệu quả, giúp giảm thiểu tối đa thời gian làm việc với văn bản của bạn. Để nhanh chóng tham khảo, ghi nhớ các phím tắt này, bạn có thể tìm đọc bài viết hướng dẫn cách cài đặt, sử dụng các phím tắt trong Word mà chúng tôi chia sẻ trước đây.

phim tat lap lai thao tac vua lam trong word excel

, phim tat redo trong word excel, phim tat lap lai trong word excel,

99 Phím Tắt Trong Excel

Khi sử dụng các ứng dụng văn phòng như Microsoft Word, Excel một cách thường xuyên, chắc hẳn bạn sẽ không thể bỏ qua các phím tắt để giúp cho công việc được thực hiện nhanh chóng hơn. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ đến bạn đọc bộ sưu tập 99 phím tắt trong excel đầy đủ nhất.

Phím tắt Excel 2007, phím tắt Excel 2010 giúp điều hướng trong bảng tính

Các phím Mũi Tên

Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.

Page Down / Page Up

Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính

Alt + Page Down / Alt + Page Up

Di chuyển màn hình sang phải / trái trong một bảng tính

Tab / phím Shift + Tab

Di chuyển một ô sang phải / sang trái trong một bảng tính

Ctrl + phím mũi tên

Di chuyển đến các ô rìa của khu vực chứa dữ liệu

Home

Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính

Ctrl + Home

Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính

Ctrl + End

Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính

Ctrl + f

Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find)

Ctrl + h

Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).

Shift + F4

Lặp lại việc tìm kiếm trước đó

Ctrl + g (hoặc f5 )

Hiển thị hộp thoại ‘Go to’

Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải

Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái/hoặc bên phải của ô đó

Alt + mũi tên xuống

Hiển thị danh sách AutoComplete

Làm việc với dữ liệu được chọn

Chọn các ô

Phím Shift + Space (Phím cách)

Chọn toàn bộ hàng

Ctrl + Space (Phím cách)

Chọn toàn bộ cột

Ctrl + phím Shift + * (dấu sao)

Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động

Ctrl + a (hoặc ctrl + phím Shift +phím cách)

Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu)

Ctrl + phím Shift + Page Up

Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file excel

Shift + phím mũi tên

Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn

Ctrl + phím Shift + phím mũi tên

Mở rộng vùng được chọn đến ô cuối cùng trong một hàng hoặc cột

Shift + Page Down / phím Shift + Page Up

Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình

Phím Shift + Home

Mở rộng vùng đượcc họn về ô đầu tiên của hàng

Ctrl + Shift + Home

Mở rộng vùng chọn về ô đầu tiên của bảng tính

Ctrl + Shift + End

Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

Quản lý trong các vùng lựa chọn

F8

Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím shift

Shift + F8

Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn

Enter / phím Shift + Enter

Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn

Tab / phím Shift + Tab

Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn

Esc

Hủy bỏ vùng đang chọn

Chỉnh sửa bên trong ô

Shift + mũi tên trái  /  Shift +Mũi tên phải

Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải

Ctrl + Shift + Mũi tên trái/ Ctrl + Shift + Mũi tên phải

Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải

Shift + Home /  Shift + End

Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô

Các phím tắt trong Excel 2007, excel 2010 để chèn và chỉnh sửa dữ liệu

Phím tắt Undo / Redo

Ctrl + z

Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo

Ctrl + y

Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo

Làm việc với Clipboard

Ctrl + c

Sao chép nội dung của ô được chọn

Ctrl + x

Cắt nội dung của ô được chọn

Ctrl + v

Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn

Ctrl + Alt + v

Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special

Các phím tắt chỉnh sửa ô bên trong

F2

Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng

Alt + Enter

Xuống một dòng mới trong cùng một ô

Enter

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới

Shift + Enter

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên

Tab /Shift + Tab

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái

Esc

Hủy bỏ việc sửa trong một ô

Backspace

Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọnDelete

Delete

Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn

Ctrl + Delete

Xóa văn bản đến cuối dòng

Ctrl + ; (dấu chấm phẩy)

Chèn ngày hiện tại vào ô

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm)

Chèn thời gian hiện tại

Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn

Ctrl + d

Copy nội dung ở ô bên trên

Ctrl + r

Copy ô bên trái

Ctrl + “

Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa

Ctrl + ‘

Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa

Ctrl + –

Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột

Ctrl + Shift + +

Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột

Shift + F2

Shift + f10, sau đó m

Alt + F1

Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại

F11

Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt

Ctrl + k

Chèn một liên kết

Enter (trong một ô có chứa liên kết)

Kích hoạt liên kết

Ẩn và Hiện các phần tử

Ctrl + 9

Ẩn hàng đã chọn

Ctrl + Shift + 9

Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó

Ctrl + 0 (số 0)

Ẩn cột được chọn

Ctrl +  Shift + 0 (số 0)

Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn

* Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + z

Alt + Shift + Mũi tên phải

Nhóm hàng hoặc cột

Alt + Shift + mũi tên trái

Bỏ nhóm các hàng hoặc cột

Định dạng ô

Ctrl + 1

Hiển thị hộp thoại Format

Ctrl + b (hoặc ctrl + 2 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm

Ctrl + i (hoặc ctrl + 3 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng

Ctrl + u (hoặc ctrl + 4 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới

Ctrl + 5

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang

Alt + ‘ (dấu nháy đơn)

Hiển thị hộp thoại Style

 Các định dạng số

Ctrl + Shift + $

Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân

Ctrl + Shift + ~

Áp dụng định dạng số kiểu General

Ctrl + phím Shift + %

Áp dụng các định dạng phần trăm không có chữ số thập phân

Ctrl + phím Shift + #

Áp dụng định dạng ngày theo kiểu:  ngày, tháng và năm

Ctrl + phím Shift + @

Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và chỉ ra AM hoặc PM

Ctrl + phím Shift + !

Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm

Ctrl + phím Shift + ^

Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân

F4

Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng

Căn ô

Alt + h, a, r

Căn ô sang phải

Alt + h , a, c

Căn giữa ô

Alt + h , a,  l

Căn ô sang trái

Công thức

=

Bắt đầu một công thức

Alt + =

Chèn công thức AutoSum

Shift + F3

Hiển thị hộp thoại Insert Function

Ctrl + a

Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức

Ctrl + Shift + a

Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức

shift + F3

Chèn một hàm thành một công thức

Ctrl + Shift + Enter

Nhập công thức là một công thức mảng

F4

Sau khi gõ tham chiếu ô (ví dụ: = E3) làm tham chiếu tuyệt đối (= $ E $ 4)

F9

Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính

Shift + F9

Tính toán bảng tính hoạt động

Ctrl + Shift + u

Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức

Ctrl + `

Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị

Cách Thêm/ Xóa Chú Thích Trong Excel, Tạo Comment Ghi Chú Nhanh

data-full-width-responsive=”true”

Trong Excel có phần chú thích không ? Làm thế nào để thêm chú thích vào trong Excel ? và làm thế nào để bỏ các chú thích này đi ? Vâng ! đây là những câu hỏi mà mình tin là bất kỳ ai đã từng làm việc với Excel hoặc Word đều có chung câu hỏi như vậy.

Chú thích vào bảng tính là một việc làm mà mình nghĩ là khá cần thiết, nó giúp cho bạn hoặc người khác khi sử dụng bảng tính có thể hiểu được nội dung hoặc ý nghĩa của các dữ liệu. Chú thích giúp mô tả, lý giải, cung cấp thêm thông tin cho người sử dụng nó. Bạn có thể nhập chú thích vào bất kỳ ô nào mà bạn muốn, nó sẽ không xuất hiện trên file Excel cho đến khi bạn nhấp chọn vào nó để xem. Rất tiện lợi đúng không nào 😀

Okey, nếu như bạn chưa biết cách làm thì hãy tham khảo bài hướng dẫn chi tiết sau đây. Ví dụ mình sẽ thực hiện trên file có dữ liệu như sau:

Thực hiện: Bạn hãy làm theo lần lượt các bước như sau:

+ Bước 1:

Chọn ô D3 (hoặc ô bất kỳ mà bạn muốn chú thích)

Nhấp tab Review

Nhấp chọn New Comment trong nhóm Comments

Nhập nội dung: Tính cả ngày cuối tuần và ngày lễ.

Nhấp chuột vào một ô bất kỳ sau khi nhập xong nội dung.

Cũng rất đơn giản thôi, bạn làm như sau:

data-full-width-responsive=”true”

Chọn ô có chú thích.

Nhấp tab Review.

Chọn Edit Comment trong nhóm Comments.

Chỉnh sữa lại nội dung chú thích.

Nhấp chuột phải vào chú thích đang được chọn.

Chọn Format Comment như hình bên dưới.

Cách thiết lập tên hiển thị mặc định trong chú thích

Nếu để ý bạn sẽ thấy khi tạo mới chú thích thì trong nội dung có chữ mặc định là Administrator, bạn có thể thay đổi lại thành tên nào bạn muốn, cách làm như sau:

Edit Comment: Thay đổi lại nội dung chú thích.

Delete: Xóa chú thích.

Previous: Xem chú thích trước chú thích đang chọn.

Next: Xem chú thích phía sau chú thích đang chọn.

Show/Hide Comment: Hiện/ẩn chú thích.

Show All Comments: Hiện tất cả các chú thích cùng một lúc trên bảng tính.

Cộng tác viên: Nguyễn Xuân Ngọc