Top 8 # Xem Nhiều Nhất Xóa Cột Trong Excel Bằng Phím Tắt Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Phím Tắt Ẩn Dòng Trong Excel, Phím Tắt Ẩn Cột Trong Excel

Theo bạn thì chức năng ẩn dòng, cột có cần phím tắt hay không và nếu có thì phím tắt ẩn dòng trong Excel và phím tắt ẩn cột trong Excel là như thế nào ? Một câu hỏi tưởng chừng như đơn giản nhưng lại có rất nhiều người không trả lời được. Không trả lời được là vì bạn sử dụng tính năng này nhiều nhưng là bằng các thao tác chuột chứ không hẳn là sử dụng các phím tắt trong Excel. Đây là điều hoàn toàn sai lầm khi học Excel bởi các phím tắt Excel là thứ quan trọng nhất để giúp bạn học cũng như làm việc với Excel nhanh và hiệu quả hơn.

Phím tắt ẩn dòng, cột trong Excel

Phím tắt ẩn, hiện dòng cột trong Excel

– Để phím tắt ẩn dòng trong Excel chúng ta sử dụng Ctrl + 9 hoặc Ctrl + Shift + 9. Nhấn một lần để ẩn và lần nữa để hiện lại.

– Để phím tắt ẩn cột trong Excel chúng ta sử dụng Ctrl + 0 hoặc Ctrl + Shift + 0. Tương tự nhấn một lần để ẩn cột và nhấn lần nữa để trở về trạng thái cũ.

Lưu ý việc sử dụng phím tắt ẩn dòng trong Excel hay phím tắt ẩn cột trong Excel chỉ có hiệu lực khi chuột bạn đang chỉ vào một hoặc nhiều cột, hàng mà thôi. Nếu chưa chỉ thì các phím tắt trên sẽ không sử dụng được.

Với câu trả lời trên thì chắc hẳn bạn đọc đã biết được phím tắt ẩn dòng trong Excel hay phím tắt ẩn cột trong Excel là như thế nào rồi phải không. Đây chỉ là 1 trong số rất nhiều các vấn đề mà chúng tôi nhận được từ bạn đọc trong thời gian gần đây. có rất nhiều các câu hỏi chỉ xoay quanh các tính năng cơ bản như xuống dòng trong Excel …. Qua đó có thể thấy người dùng Excel vẫn chưa hoàn toàn nắm rõ được quy trình học Excel sao cho đúng nhất. Đó cũng chính là lý do mà chúng ta cần phải trau dồi thêm các kiến thức về Excel, đặc biệt là thông qua các bài viết của chúng tôi nói về Excel, Word, PowerPoint hay các công cụ khác có trong Ofice của Microsoft.

Về cơ bản thì với tất cả người sử dụng Excel việc học thuộc lòng phím tắt là thứ cần phải học đầu tiên. Do đó với 50 phím tắt dùng Ctrl trong Excel sẽ là thứ mà bạn không thể bỏ qua. Phím Ctrl có rất nhiều chức năng trong Excel và vì thế bạn biết được càng nhiều phím tắt dùng Ctrl trong Excel càng tốt.

phim tat an dong trong Excel

, phim tat an cot trong Excel, phim tat trong Excel,

Phím Tắt Unikey, Sử Dụng Unikey Bằng Phím Tắt Trên Máy Tính

Unikey ngày nay đã trở thành công cụ gõ tiếng Việt phổ biến nhất và được người Việt sử dụng nhiều nhất bên cạnh Vietkey. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng phím tắt Unikey để thao tác nhanh và hiệu quả hơn.

Ctrl + Shift + F5: Mở giao diện chính của Unikey ngay trước mắt bạn.

Mở giao diện Unikey nhanh chóng.

Ctrl + Shift + F6: Mở công cụ chuyển mã, sửa lỗi font chữ rất phổ biến và hay được sử dụng.

Unikey Toolkit công cụ chuyển đổi font chữ.

Ctrl + Shift + F9: Thực hiện chuyển mã thông qua nội dung đã sao chép vào Clipboard và những thiết lập trong hộp thoại công cụ chuyển mã.

Ctrl + Shift + F1: Chuyển sang chế độ mã Unicode chuẩn quốc tế, áp dụng cho các web cũng như các văn bản hiện nay.

Ctrl + Shift + F2: Chuyển sang chế độ mã TCVN3 (ABC) áp dụng cho các loại font chữ .VNI-Arial, VNI-Times.

Ctrl + Shift + F3: Chuyển sang chế độ mã VNI-Windows cho các loại font chữ VNI-Times, VNI – ….

Ctrl + Shift + F4: Chuyển sang chế độ mã VIQR

Chuyển chế độ các bản mã rất nhanh.

Ctrl + Shift, Alt + Z: Thay đổi chế độ gõ tiếng Anh hay Tiếng Việt.

Bật tắt gõ tiếng Việt

Khi bấm tổ hợp phím trên, ngay lập tức Unikey sẽ được tắt hoặc mở chỉ trong tic-tac. Phương pháp này được cộng đồng mạng sử dụng rất nhiều mỗi khi muốn thao tác với công cụ gõ tiếng Việt số 1 Việt Nam.

https://thuthuat.taimienphi.vn/phim-tat-unikey-4452n.aspx Như vậy là chúng tôi vừa giới thiệu tới bạn cách tắt mở Unikey nhanh nhất. Nếu muốn tiết kiệm thời gian thì bạn nên tham khảo cách này, còn không bạn có thể sử dụng phương pháp truyền thống nếu cảm thấy khó nhớ. Ngoài ra, trong trường hợp bạn không thể gõ tiếng Việt trên Unikey và cũng không biết cách làm thế nào để viết được thì hãy tham khảo bài viết sửa lỗi không gõ tiếng Việt trên Unikey để biết cách xử lý cũng như khắc phục tình trạng trê.

99 Phím Tắt Trong Excel

Khi sử dụng các ứng dụng văn phòng như Microsoft Word, Excel một cách thường xuyên, chắc hẳn bạn sẽ không thể bỏ qua các phím tắt để giúp cho công việc được thực hiện nhanh chóng hơn. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ đến bạn đọc bộ sưu tập 99 phím tắt trong excel đầy đủ nhất.

Phím tắt Excel 2007, phím tắt Excel 2010 giúp điều hướng trong bảng tính

Các phím Mũi Tên

Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.

Page Down / Page Up

Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính

Alt + Page Down / Alt + Page Up

Di chuyển màn hình sang phải / trái trong một bảng tính

Tab / phím Shift + Tab

Di chuyển một ô sang phải / sang trái trong một bảng tính

Ctrl + phím mũi tên

Di chuyển đến các ô rìa của khu vực chứa dữ liệu

Home

Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính

Ctrl + Home

Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính

Ctrl + End

Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính

Ctrl + f

Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find)

Ctrl + h

Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).

Shift + F4

Lặp lại việc tìm kiếm trước đó

Ctrl + g (hoặc f5 )

Hiển thị hộp thoại ‘Go to’

Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải

Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái/hoặc bên phải của ô đó

Alt + mũi tên xuống

Hiển thị danh sách AutoComplete

Làm việc với dữ liệu được chọn

Chọn các ô

Phím Shift + Space (Phím cách)

Chọn toàn bộ hàng

Ctrl + Space (Phím cách)

Chọn toàn bộ cột

Ctrl + phím Shift + * (dấu sao)

Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động

Ctrl + a (hoặc ctrl + phím Shift +phím cách)

Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu)

Ctrl + phím Shift + Page Up

Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file excel

Shift + phím mũi tên

Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn

Ctrl + phím Shift + phím mũi tên

Mở rộng vùng được chọn đến ô cuối cùng trong một hàng hoặc cột

Shift + Page Down / phím Shift + Page Up

Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình

Phím Shift + Home

Mở rộng vùng đượcc họn về ô đầu tiên của hàng

Ctrl + Shift + Home

Mở rộng vùng chọn về ô đầu tiên của bảng tính

Ctrl + Shift + End

Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

Quản lý trong các vùng lựa chọn

F8

Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím shift

Shift + F8

Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn

Enter / phím Shift + Enter

Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn

Tab / phím Shift + Tab

Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn

Esc

Hủy bỏ vùng đang chọn

Chỉnh sửa bên trong ô

Shift + mũi tên trái  /  Shift +Mũi tên phải

Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải

Ctrl + Shift + Mũi tên trái/ Ctrl + Shift + Mũi tên phải

Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải

Shift + Home /  Shift + End

Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô

Các phím tắt trong Excel 2007, excel 2010 để chèn và chỉnh sửa dữ liệu

Phím tắt Undo / Redo

Ctrl + z

Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo

Ctrl + y

Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo

Làm việc với Clipboard

Ctrl + c

Sao chép nội dung của ô được chọn

Ctrl + x

Cắt nội dung của ô được chọn

Ctrl + v

Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn

Ctrl + Alt + v

Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special

Các phím tắt chỉnh sửa ô bên trong

F2

Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng

Alt + Enter

Xuống một dòng mới trong cùng một ô

Enter

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới

Shift + Enter

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên

Tab /Shift + Tab

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái

Esc

Hủy bỏ việc sửa trong một ô

Backspace

Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọnDelete

Delete

Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn

Ctrl + Delete

Xóa văn bản đến cuối dòng

Ctrl + ; (dấu chấm phẩy)

Chèn ngày hiện tại vào ô

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm)

Chèn thời gian hiện tại

Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn

Ctrl + d

Copy nội dung ở ô bên trên

Ctrl + r

Copy ô bên trái

Ctrl + “

Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa

Ctrl + ‘

Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa

Ctrl + –

Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột

Ctrl + Shift + +

Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột

Shift + F2

Shift + f10, sau đó m

Alt + F1

Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại

F11

Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt

Ctrl + k

Chèn một liên kết

Enter (trong một ô có chứa liên kết)

Kích hoạt liên kết

Ẩn và Hiện các phần tử

Ctrl + 9

Ẩn hàng đã chọn

Ctrl + Shift + 9

Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó

Ctrl + 0 (số 0)

Ẩn cột được chọn

Ctrl +  Shift + 0 (số 0)

Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn

* Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + z

Alt + Shift + Mũi tên phải

Nhóm hàng hoặc cột

Alt + Shift + mũi tên trái

Bỏ nhóm các hàng hoặc cột

Định dạng ô

Ctrl + 1

Hiển thị hộp thoại Format

Ctrl + b (hoặc ctrl + 2 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm

Ctrl + i (hoặc ctrl + 3 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng

Ctrl + u (hoặc ctrl + 4 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới

Ctrl + 5

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang

Alt + ‘ (dấu nháy đơn)

Hiển thị hộp thoại Style

 Các định dạng số

Ctrl + Shift + $

Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân

Ctrl + Shift + ~

Áp dụng định dạng số kiểu General

Ctrl + phím Shift + %

Áp dụng các định dạng phần trăm không có chữ số thập phân

Ctrl + phím Shift + #

Áp dụng định dạng ngày theo kiểu:  ngày, tháng và năm

Ctrl + phím Shift + @

Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và chỉ ra AM hoặc PM

Ctrl + phím Shift + !

Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm

Ctrl + phím Shift + ^

Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân

F4

Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng

Căn ô

Alt + h, a, r

Căn ô sang phải

Alt + h , a, c

Căn giữa ô

Alt + h , a,  l

Căn ô sang trái

Công thức

=

Bắt đầu một công thức

Alt + =

Chèn công thức AutoSum

Shift + F3

Hiển thị hộp thoại Insert Function

Ctrl + a

Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức

Ctrl + Shift + a

Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức

shift + F3

Chèn một hàm thành một công thức

Ctrl + Shift + Enter

Nhập công thức là một công thức mảng

F4

Sau khi gõ tham chiếu ô (ví dụ: = E3) làm tham chiếu tuyệt đối (= $ E $ 4)

F9

Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính

Shift + F9

Tính toán bảng tính hoạt động

Ctrl + Shift + u

Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức

Ctrl + `

Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị

Phím Tắt Excel 2022, Phím Nóng Sử Dụng Trong Microsoft Excel 2022

Sử dụng bàn phím ngoài kết hợp với phím tắt Excel 2019 trên Windows giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn. Với những người khiếm khuyết về vận động hoặc là thị giác, sử dụng phím tắt trong Excel 2019 là giải pháp tốt giúp họ dễ dàng sử dụng, làm việc so với dùng màn hình cảm ứng hay sử dụng chuột để chọn từng chức năng theo cách thủ công.

Bất kỳ phần mềm nào cũng có các phím tắt (hotkey) nhằm hỗ trợ người dùng thao tác nhanh nhất để sử dụng một chức năng của phần mềm một cách nhanh chóng mà không phải dùng chuột để chọn. Với các ứng dụng văn phòng như Word, Powerpoint, và nhất là Excel chắc chắn bạn sẽ không bỏ qua các phím tắt Excel để giúp công việc được thực hiện nhanh và chuyên nghiệp hơn.

Dùng các phím tắt trong Excel giúp tăng hiệu suất làm việc

Tổng hợp các Phím tắt Excel 2019

Bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn tổng hợp các phím tắt, các phím chức năng và một số phím tắt phổ biến khác trên Excel 2019.

1. Phím tắt Excel 2019 làm việc với dữ liệu được chọn. Phím tắt chọn các ô Excel

Phím Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.

Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ cột.

Ctrl + phím Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.

Ctrl + A (hoặc Ctrl + phím Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu).

Ctrl + phím Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.

Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.

Shift + Page Down / phím Shift + Page Up: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.

Phím Shift + Home: Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.

Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

Phím tắt Excel quản lý trong các vùng lựa chọn

F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (thực hiện bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím Shift.

Shift + F8: Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.

Enter / phím Shift + Enter: Dùng để di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn.

Tab / phím Shift + Tab: Dùng để di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn.

Esc: Phím hủy bỏ vùng đang chọn.

Phím tắt Excel chỉnh sửa bên trong ô

Shift + mũi tên trái / Shift + mũi tên phải: Dùng để chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.

Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.

Shift + Home / Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.

2. Phím tắt Excel 2019 dùng điều hướng trong bảng tính

Các phím Mũi Tên: Dùng để di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.

Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.

Alt + Page Down / Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.

Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.

Home: Di chuyển tới ô đầu của một hàng trong một bảng tính.

Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.

Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

Ctrl + F: Phím tắt cho hiển thị hộp thoại Find and Replace (khi dùng sẽ mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (khi dùng sẽ mở sẵn mục Thay thế – Replace).

Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.

Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.

Alt + mũi tên xuống: Phím tắt cho phép hiển thị danh sách AutoComplete.

3. Phím tắt trong Excel 2019 chèn và chỉnh sửa dữ liệu

Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (có thể thực hiện nhiều cấp) – Undo.

Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.

Ctrl + C: Sao chép (copy) nội dung của ô được chọn.

Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.

Ctrl + V: Dán (paste) nội dung từ clipboard vào ô được chọn.

Ctrl + Alt + V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Dùng tổ hợp phím này sẽ hiển thị hộp thoại Paste Special.

F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.

Alt + Enter: Xuống một dòng mới trong cùng một ô.

Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.

Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.

Tab / Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái.

Enter / Shift + Enter: Di chuyển các ô hoạt động xuống dưới / lên trên trong vùng lựa chọn.

Shift + Backspace: Chỉ lựa chọn một ô đang hoạt động khi nhiều ô được lựa chọn.

Ctrl + Backspace: Hiển thị ô hoạt động trong vùng lựa chọn.

Ctrl + “.”: Di chuyển theo chiều kim đồng hồ giữa 4 góc của vùng chọn.

Ctrl + Alt + mũi tên phải / mũi tên trái: Di chuyển sang phải / sang trái giữa các vùng chọn không liền kề nhau (với nhiều vùng được chọn).

Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.

Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.

Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.

Ctrl + R: Copy ô bên trái.

Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + -: Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.

Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.

F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.

Ctrl + K: Chèn một liên kết.

Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.

Ctrl + 8: Hiển thị hoặc ẩn biểu tượng outline.

Ctrl + 9: Phím tắt ẩn hàng đã chọn.

Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.

Ctrl + 0 (số 0): Phím tắt ẩn cột được chọn.

Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột.

Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.

Alt + A, H: Data Hide Detail.

Alt + A, J: Data Show Detail.

Alt + ASCII Code: Nhập mã ASCII, ví dụ: Alt+0169 chèn biểu tượng ©.

4. Phím tắt Excel 2019 dùng trong định dạng dữ liệu Phím tắt Định dạng ô

Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.

Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.

Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

Alt + ‘ (dấu nháy đơn): Hiển thị hộp thoại Style.

Phím tắt định dạng số

Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.

Ctrl + Shift + -: Áp dụng định dạng số kiểu General.

Ctrl + phím Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.

Ctrl + phím Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra là AM hoặc PM.

Ctrl + phím Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.

Phím tắt Căn ô

Alt + H, A, R: Căn ô sang phải.

Alt + H , A, C: Căn giữa ô.

Alt + H , A, I: Căn ô sang trái.

Phím tắt Công thức

=: Bắt đầu một công thức.

Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.

Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.

Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.

Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.

Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.

F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.

Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.

Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.

Ctrl + ‘: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.

Ctrl + PageDown và Ctrl + PagrUp: chuyển giữa các Sheet với nhau.

Ctrl + phím mũi tên: Phím tắt cho phép di chuyển tới dòng trên cùng, dưới cùng, cạnh trái, cạnh phải của bảng tính. Phím tắt này sẽ giúp bạn không cần dùng đến chuột để kéo thanh trượt tìm tới ô cuối bảng, nhất là với bảng tính dài. Khi dùng, bạn nhấm phím Ctrl cùng với bất cứ phím mũi tên theo hướng muốn di chuyển, bạn sẽ nhanh chóng tới được vị trí cần tìm.

Ctrl + phím mũi tên + Shift: Phím tắt khoanh chọn vùng dữ liệu tới cuối bảng thay vì bạn chỉ di chuyển ô chọn xuống cuối bảng.

Ctrl + Shift + 1 (!): Phím tắt để định dạng ô dạng số thập phân với 2 số sau dấu phẩy.

Ctrl + Shift + 4 ($): Định dạng ô tiền tệ $.

Ctrl + Shift + 5 (%): Định dạng ô là số %.

F4: Phím tắt biến một ô thành giá trị tuyệt đối. Khi bạn chép công thức từ những vị trí ô khác nhau ví dụ như B1, C2… nó sẽ tự động thay đổi khi copy xuống dòng dưới trở thành B2, C3. Để không cho công thức tự nhảy số như trên, bạn sẽ phải dùng khóa $ vào trước và sau của ký tự ô để khóa lại. Và để khóa nhanh một ô, bạn có thể dùng F4.

&: Phím tắt kết hợp nội dung hai ô. Nhảy sang cột thứ 3 và gõ công thức =ô 1&” “&ô 2, trong đó phần ” ” dùng để tạo 1 dấu cách giữa nội dung 2 ô sau khi ghép. Tiếp đến, copy công thức xuống cuối bảng sẽ xuất hiện cột có nội dung ghép từ cột 1 và cột 2.

Alt +=: Phím tắt tính tổng nhanh một cột. Bôi đen vùng cần tính và bôi thêm 1 ô trống bên dưới sau đó nhấn Alt+=, giá trị ô cuối là tổng các các ô trong vùng chọn.

Ctrl + Shift +; (dấu chấm phẩy): Phím tắt điền nhanh thời gian hiện tại vào ô trong bảng tính.

Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): Phím tắt điền ngày hiện tại vào ô.

Ctrl + – (cạnh số 1): Phím tắt xem toàn bộ các ô ở dạng công thức.

5. Phím Tắt Excel 2019 Trace Dependent Và Precendent

Ctrl + [: Chọn các precedent trực tiếp.

Ctrl + Shift + [: Chọn tất cả precedent.

Ctrl + ]: Chọn các dependend trực tiếp.

Ctrl + Shift + ]: Chọn tất cả dependend.

6. Phím Tắt Excel 2019 Mở Và Lưu Bảng Tính

Ctrl + O: Mở file thông qua hộp thoại Open standard.

Alt + F, O: Mở file thông qua trình quản lý file Excel.

Alt + F, O + 1 … 9: Mở các file gần đây (từ 1 đến 9).

Alt + F, O, Y 1 … Z: Mở các file gần đây (từ 10 trở lên).

Alt + F, O, K: Mở file từ link OneDrive.

Ctrl + S: Lưu file với tên hiện tại.

Phím F12: Lưu các file thông qua hộp thoại lưu file chuẩn.

Alt + F, A: Lưu các file thông qua trình quản lý file Excel.

Alt + F, A, K: Lưu các file trên link OneDrive.

Escape: Thoát menu mở/lưu file.

7. Phím Tắt Excel 2019 In Bảng Tính

Ctrl + P: Thực hiện in bảng tính.

Alt + F, P: Mở Menu File Print.

Trên Menu Print, nhấn phím I: Chọn máy in.

Alt + P nếu Key Tips không xuất hiện: mang tùy chọn Print key tips trở lại.

Phím V trên Menu Print: Mở bảng View, sử dụng phím mũi tên để chuyển tiếp / lùi lại các trang preview.

Phím G trên Menu Print: Chọn Page setup.

Nhấn phím N trên Menu Print: Thiết lập Set Number of copies (chọn số lượng bản in, số lần in).

8. Phím Tắt Excel 2019 Quản Lý Worksheet

Ctrl + Page Down / Page Up: Di chuyển sang worksheet trước đó / tiếp theo trên bảng tính hiện tại.

9. Phím Tắt Excel 2019 Freeze, Split Và Hide

Alt + W + F, F: View – Freeze hoặc Unfreeze các hàng, cột trong thiết lập Freeze.

Alt + W + R: View – Freeze hàng đầu tiên trong bảng tính.

Alt + W + C: View – Freeze cột đầu tiên trong bảng tính.

Alt + W, S: Split hoặc Unsplit Worksheet ở vị trí hiện tại.

10. Phím Tắt Excel 2019 Lọc Dữ Liệu (Auto Filter)

Ctrl + Shift + L: Bật hoặc tắt Autofilter. Chọn bảng khi cần thiết nhưng Excel có thể tìm ra những gì bạn muốn.

Alt + mũi tên xuống: Trên khung column head, hiể thị danh sách lọc (AutoFilter) các cột hiện tại. Nhấn Escape để từ chối.

Alt + mũi tên lên: Đóng danh sách lọc (AutoFilter) cho cột hiện tại.

Phím Home / End: Lựa chọn mục đầu tiên / mục cuối cùng trong danh sách lọc (AutoFilter).

Phím H (trong menu Format Worksheet): Thiết lập Row Height.

Phím A: Thiết lập Autofit row height.

Phím W: Thiết lập Column Width.

Phím I: Thiết lập Autofit column width.

Phím D: Thiết lập Default width (tất cả các cột sẽ không bị thay đổi).

12. Phím Tắt Excel 2019 Pivot Table

Bạn sẽ không thể tạo Pivot Table bằng phím tắt nhưng có thể sử dụng phím tắt để quản lý các bảng hiện có.

Alt + N, V: Chèn Pivot Table sau khi chọn vùng dữ liệu.

F10 + R: Làm mới Pivot Table.

Ctrl + “-“: Ẩn các mục đã chọn.

Alt + mũi tên xuống trên Header: Bỏ ẩn các mục bằng cách mở menu drop-down header và sử dụng phím mũi tên + Spacebar để bỏ ẩn mục.

Nhập qua bất kỳ trường có giá trị ẩn: Bỏ ẩn các mục (giả sử bạn có 2 trường là màu sắc và kích thước, và bạn ẩn trường màu sắc. Truy cập trường kích thước và nhập từ khóa màu sắc để bỏ ẩn trường màu sắc).

Nhập trên bất kỳ trường, khác với trường đó trên cùng một bảng tính: Lật lại giá trị trường hiện tại bằng giá trị đã nhập.

Ctrl + Shift + *: Chọn toàn bộ Pivot Table.

Alt + Shift + mũi tên phải: Nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

Alt + J, T, X: Mở rộng tất cả các khung.

Alt+ J, T, P: Thu gọn tất cả các khung.

Ctrl + Shift + “+”: Chèn công thức pivot / trường tính.

Alt + F1: Tạo Pivot Chart trên cùng Worksheet.

Phím F1: Tạo Pivot Chart trên Worksheet mới.

13. Phím Tắt Excel 2019 Auto Table Và Data Form

Ctrl + T: Tạo Auto Table từ lựa chọn.

Ctrl + Space: Chọn cột của bảng.

Shift + Space: Chọn hàng của bảng.

14. Các Phím Tắt Excel 2019 Khác

Ctrl + F1: Thu nhỏ / phục hồi Ribbon Excel.

Nhấn phím Ctrl sau khi chọn ít nhất 2 hàng và 2 cột: Hiển thị định dạng, biểu đồ, tổng số, bảng biểu và menu sparklines.

Shift + F7: Hiển thị hộp thoại thesaurus.

Phím F7: Hiển thị hộp thoại spelling.

Alt + F, I, E: Kích hoạt Editing trong Protected View (File – Info – Enable Editing).

Alt + F4: Đóng Excel.

Phím F1: Help.

Alt + ‘: Hộp thoại Style.

Ctrl + F3: Xác định tên hoặc hộp thoại.

Ctrl + Shift + F3: Tạo tên từ tên hàng và cột.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại và nhúng dưới dạng Chart Object.

Phím F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong Chart Sheet.

Alt + F11: Mở cửa sổ VBA editor.

Ctrl + F6: Cuộn qua giữa các bảng tính đang mở.

Alt + F8: Phím tắt hiển thị hộp thoại Macro.