Top 9 # Xem Nhiều Nhất Xóa Định Dạng Tab Trong Word 2010 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Cách Định Dạng Tab Trong Word 2010

Tab trong Word là một tính năng thường được áp dụng để trình bày trong các văn bản biểu mẫu, đơn thư, hợp đồng, báo cáo tài chính… Tab giúp cho việc viết chữ, văn bản tại một ví trí bất kỳ ngay ngắn, tạo các biểu mẫu, form nhập liệu hoặc hợp đồng chuẩn và đẹp mắt hơn. Chẳng hạn như những dấu chấm trên một văn bản, thông thường bạn hay dùng cách thủ công dùng dấu “.” trên bàn phím để tạo những dòng dấu chấm kéo dài. Tuy nhiên việc làm này rất mất thời gian, đồng thời những dòng dấu chấm bạn tạo ra sẽ không đều. Do đó lúc này chúng ta cần phải sử dụng đến tính năng Tab của Word và cụ thể là Word 2010 mà bài viết hướng dẫn ngay sau đây với cách định dạng Tab trong Word 2010 để tạo ra những dòng dấu chấm trên văn bản.

Có tất cả 3 loại tab được sử dụng chính trong Word mà người dùng thường hay sử dụng và thông dụng nhất, đó là tab canh phải, tab canh trái và tab canh giữa.

– Tab trái: Văn bản tại vị trí tab được canh đều bên trái – Left Tab

– Tab phải: Văn bản tại vị trí tab được canh đều theo bên phải – Right Tab

– Tab giữa: Văn bản tại vị trí tab được canh đều ở giữa tab – Center Tab

Hướng dẫn định dạng Tab trong Word 2010

Nhập đoạn tiêu đề đầu những dòng TABS → nhấn nút TAB ở Keyboard.

Bước 4: Trong cửa sổ TABS:

Sau khi tạo xong dòng tabs, bạn hãy để ý trên thanh ruler ở cuối đoạn tabs sẽ có dấu tabs.

Nếu muốn đoạn tabs dài hơn hoặc ngắn lại bạn chỉ việc kéo dấu tabs này tới nơi tương ứng. Đoạn văn bản sau dấu tabs đó sẽ được canh lề theo kiểu bạn đã chọn ở hộp thoại tabs. Nếu bạn muốn thay đổi chỉ việc làm lại trình tự các bước ở trên để thay đổi nó.

Bài 06: Định Dạng Tab Trong Word 2022

Trong khi soạn thảo văn bản, đặc biệt là soạn thảo các biểu mẫu để người khác điền vào ta thường sử dụng Tab để giãn cách văn bản. Trong bài chia sẻ ngày hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các các chi tiết cách để thiết lập và sử dụng Tab trong Word 2019.

Mẫu văn bản thường sử dụng Tab

Khi chúng ta nhấn phím Tab trên bàn phím, mặc định sẽ cách văn bản ra 1 đoạn (thường là 1.27cm và có thể thay đổi được). Để định dạng Tab theo ý mình, bạn có thể sử dụng thanh thước ( Ruler) hoặc sử dụng hộp thoại Tabs.

Bật thanh thước (Ruller)

Để bật thanh thước ta vào Menu Tab View Sau đó tick chọn vào Ruller (trong nhóm (group) Show)

1

Dùng nút này để chuyển đổi giữa các loại Tab. Sau khi chọn loại Tab ở đây, bạn chỉ việc nhấn chuột vào thanh thước để thêm Tab vào vị trí mình muốn.

Cách đặt và xóa vị trí Tab

Tab trái là Tab canh chỉnh đoạn văn từ bên trái sang phải, mặc định cách viết tiếng Việt là Tab trái, vì chúng ta viết chữ từ trái sang phải chứ không phải từ phải sang trái như các nước Ả Rập.

Quay trở lại Word, bạn gõ “Họ và tên:”, sau đó nhấn Tab gõ “Ngày Sinh:”, nhấn Tab, nhấn Enter xuống dòng lặp lại bước trên cho các dòng còn lại. Sau khi thực hiện xong đoạn văn, nếu bạn qua phần mới thì bạn phải xóa Tab đi.

Ngược với Tab trái, Tab phải giúp bạn canh chỉnh đoạn văn từ bên phải sang, theo cách viết tiếng Ả Rập. Để canh phải một đoạn văn, bạn bôi đen đoạn văn đó, sau đó nhấn Ctrl + R hoặc nút canh phải ở Menu Tab Home.

Tab giữa dùng để canh giữa đoạn văn bản, thông thường ở Quốc Hiệu các văn bản hành chính nhà nước.

Để canh giữa một đoạn văn bản bất kỳ, bạn bôi đen đoạn văn bản, sau đó nhấn phím tắt Ctrl + E hoặc chức năng canh giữa ở thanh công cụ Paragraph trong Menu Tab Home.

Tab thập phân, dùng để sắp xếp các số thập phân thẳng hàng với nhau

Tab Bar (Tab canh theo thanh thẳng Tab)

Tab Bar (hay còn gọi là Tab Thanh) là một loại Tab không căn chỉnh văn bản mà chỉ tạo một đường dọc theo văn bản khi bạn gõ hoặc xuống dòng.

Tab thụt dòng đầu tiên (First Line Indent) và Tab thụt lề đoạn văn bản (Hanging Indent)

Đây là 2 loại Tab đơn giản nhất mà bạn có thể hiểu ngay khi bắt đầu học soạn thảo văn bản với Word. Tab thụt dòng đầu tiên giúp bạn thụt 1 khoảng cách Tab để trình bày đoạn văn đẹp hơn. Tab thụt đoạn văn (Tab treo) giúp bạn tụt đoạn văn 1 khoảng Tab trong khi dòng đầu tiên không thụt. Bạn có thể xem ví dụ sau.

Tổng Kết

Bài viết đã trình bày cho bạn các loại Tab cũng như cách sử dụng trong thực tế khi soạn thảo văn bản Word. Để trở thành người dùng chuyên nghiệp bạn cần nắm vững cũng như sử dụng thành thạo các loại tab đặc biệt là tab trái và tab phải để giúp công việc của bạn trở lên dễ dàng hơn

Sao Chép, Xóa Bỏ Định Dạng, Undo &Amp; Redo Trong Microsoft Word

Dẫn nhập

Trong bài trước, chúng ta đã tìm hiểu cách ĐỊNH DẠNG MÀU CHỮ, MÀU NỀN TRONG MS WORD. Tiếp tục phần Định dạng văn bản, ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cách Sao chép, xóa bỏ định dạng, undo & redo trong Microsoft Word.

Nội Dung

Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có:

Trong bài này, Kteam và bạn sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:

Sao Chép Định Dạng

Bạn có nhiều đoạn văn bản thuần, và muốn nó có định dạng giống như đoạn văn bản nào đó đã có định dạng trước nhưng không biết chính xác đoạn văn bản đó có định dạng như thế nào để định dạng những đoạn văn bản còn lại. Format Painter – sao chép định dạng sẽ giúp bạn!

Nhấn đúp chuột trái nếu muốn chép sang nhiều đoạn văn bản khác.

Phím tắt Ctrl + Shift + C.

Bước 3: Chọn đoạn văn bản cần dán định dạng. Định dạng sẽ được sao chép sang đoạn văn bản đó.

Nhấn Ctrl + Shift + V cho các đoạn văn bản sau cần định dạng nếu ởBước 2 bạn không nhấn đúp chuột vàoFormat Painter .

Nói chung nên dùng phím tắt cho nhanh.

Ctrl + Shift + C để sao chép định dạng

Ctrl + Shift + V để dán định dạng.

Xóa Bỏ Định Dạng

Hủy Từng Định Dạng Không Mong Muốn

Ở Nhóm Font chứa các định dạng như in đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân, màu chữ,…

Những định dạng nào được bật sẽ có nền màu xám đậm (khác biệt so với màu nền của giao diện).

Ví dụ:

“HowKteam.com” được định dạng chữ đậm và gạch chân thì biểu tượng chữ đậm hay gạch chân sẽ có nền xám như trong hình. Không được định dạng chữ nghiêng nên biểu tượng chữ nghiêng vẫn có nền bình thường.

Vì vậy để hủy định dạng bạn cần chọn lại vào biểu tượng định dạng đó để màu nền của biểu tượng đó trở về bình thường.

Xóa Bỏ Toàn Bộ Định Dạng

Thao tác này sẽ xóa bỏ toàn bộ định dạng của văn bản đưa về văn bản thuần.

Undo – Hoàn Tác & Redo – Làm Lại

Undo – Hoàn Tác

Bạn muốn hủy thao tác đã làm kể cả định dạng, chèn hình, nhập văn bản,… hay vô ý thay đổi nội dung không mong muốn nhưng không biết mình đã làm gì để sửa lại!

Tính năng Undo giúp bạn khôi phục lại trạng thái trước đó của văn bản một cách nhanh chóng.

Chọn Undo trên thanh công cụ nhanh để hoàn tác.

Hoàn tác nhiều thao tác đã làm:

Chọn dấu mở rộng bên lệnh Undo.

Chọn đến vị trí bạn muốn khôi phục lại như cũ trong danh sách xổ xuống.

Những thao tác nằm trong vùng có nền màu xám sẽ bị hủy bỏ.

Sau khi đóng văn bản hay tắt MS Word bạn không thể hoàn tác các thao tác trước thời điểm đó.

Redo – Làm Lại

Bạn đã Undo quá đà hay suy nghĩ lại thấy cần giữ lại thao thác mình đã Undo.

Có thể hiểu Undo là hủy thao tác nào đó đã làm với văn bản thì Redo sẽ hủy Undo mà bạn đã làm. Vì vậy bạn không thể Redo khi chưa Undo.

Chọn Redo trên thanh công cụ nhanh.

Phím tắt Ctrl + Y.

Nhấn Redo liên tục để hủy lần lượt các Undo trước đó.

Kết

Thao tác Undo hay Redo không chỉ hoàn tác định dạng mà còn hoàn tác về việc thay đổi nội dung văn bản như thêm hay xóa hình ảnh, biểu đồ,…mọi nội dung mà văn bản chứa. Sao chép định dạng giúp ta soạn văn bản có nhiều thành phần giống nhau mà không làm mất thời gian định dạng lại văn bản.

Vậy là phần định dạng văn bản đã kết thúc. Bài tiếp theo là BẮT ĐẦU VỚI PARAGRAPH SETTINGS TRONG MICROSOFT WORD

Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Sao chép, xóa bỏ định dạng, undo & redo trong Microsoft Word dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Định Dạng Văn Bản Trên Word 2007, 2010, 2013

Trong phần này mình sẽ giới thiệu với các bạn toàn bộ cách định dạng văn bản trên MS Word 2010, 2013 gồm:

1. Định dạng trang văn bản

1.1 Căn lề cho văn bản

1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản

2. Định dạng Font cho văn bản

Để định dạng cho một đoạn văn bản ta bôi đen đoạn văn bản đó (cho toàn bộ văn bản dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + A). Trong thẻ Home sẽ giúp ta làm điều đó. Khi bôi đen đoạn văn bản sẽ hiển thị thanh công cụ mini giúp ta chỉnh sửa nhanh như sau:

Chữ in đậm:

Nhấn vào nút Bold (B) trên thanh công cụ mini

Sử dụng phím tắt Ctrl + B

Chú ý: Làm tương tự nếu muốn bỏ in đậm

Chỉ sổ trên, chỉ số dưới:

Với những công thức như: A 2 + B 2 = C 2 hay H 2SO 4 thì ta không cần thiết phải sử dụng công thức toán học để đánh, mà ta có thể sử dụng chỉ số trên và chỉ số dưới như sau:

Chỉ số trên: Ctrl + Shift + =

Chỉ số dưới: Ctrl + =

Lưu ý: Để trở lại trạng thái bình thường ta làm lại một lần nữa như vậy.

Tại group Font này ta có thể tùy chỉnh thêm một số chức năng ít sử dụng.

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:

Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự, ta vào group Font như hình trên và chọn tab Advanced được hình dưới:

3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)

Paragraph chỉ một đoạn văn bản. Khi ta cần căn chỉnh Paragraph trong word hỗ trợ cho ta một group là “Paragraph”, bên trong cho phép ta căn chỉnh khoảng cách các dòng, thụt đầu dòng, căn lề, màu nền ….

3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)

Bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh, Tùy chỉnh Group Paragraph trong tab Home như sau:

3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

Để căn chỉnh theo chiều dọc ta làm như sau:

Trong hộp thoại Page Setup, chọn tab Layout như hình vẽ:

3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản

Để hiệu chỉnh dòng trong một đoạn văn bản đã được bôi đen ta làm như sau:

Trong mục Line spacing có các lựa chọn sau:

Single (dòng đơn): hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống này tùy thuộc vào font chữ mà ta sử dụng.

1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn

Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.

At least: Xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.

Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó ta tăng giảm cỡ chữ.

Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà ta chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1,3 nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 30% so với dòng đơn

4. Định dạng cột, Tabs

4.1 Định dạng cột

Một đoạn văn bản mà ta muốn chia ra thành nhiều cột (mặc định văn bản ban đầu là 1 cột) ta làm như sau:

Cách 1: Đoạn văn bản đã được soạn trước rồi mới chỉnh sửa.

Bôi đen đoạn văn bản cần chia. Tại tab Page Layout, trong Group Page Setup chọn các mẫu columns (các mẫu cột) như hình dưới:

Cách 2: Định dạng cột xong mới soạn thảo văn bản

Chọn các mẫu cột như cách 1. Sau đó nhập văn bản vào.

4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)

Mốc dừng Tab là các vị trí dừng của con trỏ khi ta bấm phím Tab để gõ vào vănbản từ đó.

Làm việc với Tab nhằm mục đích thay đổi lề cho đoạn văn bản được chọn một cáchnhanh chóng. Để sử dụng tab ta bật thước kẻ đo chiều ngang của văn bản (phía trên văn bản), có thể thay đổi đơn vị đo của văn bản.

Với 1 đoạn văn bản có nhiều tab, khi ta sử dụng tab (trên bàn phím) sẽ nhận lần lượt giá trị tab từ thấp lên cao. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ta có thể chọn trong các loại tab sau (trong mục Alignment của bảng Tabs):

Tab trái: Đặt vị trí bắt đầu của đoạn text mà từ đó sẽ chạy sang phải khi nhập liệu.

Tab giữa: Đặt vị trí chính giữa đoạn text khi nhập liệu.

Tab phải: Nằm bên phải cuối đoạn text, khi nhập liệu đoạn text sẽ di chuyển sang trái kể từ vị trí đặt tab.

Tab thập phân: Những dấu chấm phân cách phần thập phân sẽ nằm trên cùng một vị trí khi đặt tab này.

Bar tab: Loại tab này không định vị trí cho text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab.

5. Bullets, Numbering, MultiLevel List

Để trình bày văn bản theo List, Office Word hỗ trợ 3 định dạng Bullets, Numbering và MultiLevel List. Các command này nằm trong Group “Paragraph” thuộc Tab “Home”.

5.1 Bullets và Numbering

Chia văn bản thành các cấp (các item cấp cha, cấp con. …):

Bullets: Chia văn bản thành cấp với các ký tự được sử dụng trong Symbol hay picture. Nếu chúng ta muốn sử dung các ký hiệu khác thì có thể vào mục ‘Define New Bullet…” để lựa chọn thêm các Bullet mới.

Lưu ý: Các Bullet và Numbering không có một định dạng chuẩn nhất định. Đôi lúc các định dạng do Word hỗ trợ không làm vừa lòng người dùng. Ta có thể tạo một List riêng cho riêng cá nhân mình dụng bằng cách sử dụng MultiLevel List.

5.2 Multilevel List

Multilevel List bao gồm cả 2 phần Numbering và Bullets như trên hình vẽ.

Định nghĩa Multilevel List

6. Header, Footer, Page Number

Để tạo 1 Header và Footer (tiêu đề đầu và cuối cho trang văn bản) ta làm như sau:

7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản

7.1 Tạo khung cho văn bản

7.2 Màu nền cho văn bản

7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)

8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn

9. Tìm kiếm và thay thế

Tương tự với tab Find trong hình trên. Ta có các ký tự đại diện trong khi tìm kiếm như sau:

Trong tab Go to: Nhập trang ta cần di chuyển tới thì word sẽ nhảy tới trang tương ứng.