Top 15 # Xem Nhiều Nhất Xóa Format Trong Excel Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Cách Xóa Style, Delete Styles, Xóa Formating Style Cứng Đầu Trong Excel

Các bạn tải file Excel trên mạng sẽ rất nhiều khi gặp phải trường hợp trong Formating Style có rất nhiều Style không mong muốn. Vì vậy các bạn muốn xóa Style nhưng có nhiều Formating Style cứng đầu không thể xóa được.

Cách 1: Xóa Style thủ công

Cách này chỉ áp dụng cho số lượng Style cần xóa nhỏ, các bạn thực hiện như sau:

Xuất hiện các Formating Style, các bạn muốn xóa Style nào thì nhấn chuột phải vào Style đó và chọn Delete.

Cách 2: Xóa Style sử dụng code VBA

Với file Excel có nhiều Formating Style thì cách này sẽ giúp các bạn xóa tự động tất cả các Style trên file Excel, các bạn thực hiện như sau:

Visual Basic. Sub StyleKill() Dim styT As Style Dim intRet As Integer On Error Resume Next For Each styT In ActiveWorkbook.Styles If Not styT.BuiltIn Then End If Next styT End Sub

Bước 5: Nhấp đúp chuột trái vào StyleKill để chạy Module xóa Formating Style.

Cách 3: Xóa Style bằng cách xóa trên file Style.xml

Xuất hiện hộp thoại Folders Options các bạn chọn thẻ View, trong phần Advanced settings các bạn bỏ chọn trong ô vuông trước dòng Hide extensions for known file types và nhấn OK.

Bước 1: Mở file Excel .xlsx (hoặc .xls) sau đó các bạn nhấn phím F12 để mở cửa sổ Save As, lưu thành bản mới với định dạng .xlsm như hình dưới.

Bước 2: Vào thư mục chứa file .xlsm mà bạn vừa lưu, sửa định dạng .xlsm thành định dạng .zip. Xuất hiện thông báo Rename các bạn chọn Yes.

Bước 3: Nhấp đúp chuột để mở file zip, tiếp theo chọn thư mục xl.

Bước 4: Mở file chúng tôi bằng Notepad.

Bước 7: Ngay khi các bạn lưu và đóng file chúng tôi thì trên thư mục winrar của file Excel mà bạn đang mở sẽ xuất hiện thông báo file chúng tôi đã sửa đổi, các bạn chọn Yes và đóng file .zip.

Bước 8: Đổi lại file từ định dạng .zip thành .xlsm

Các bạn mở file Excel, xuất hiện thông báo We found a problem with some content… các bạn chọn Yes. Như vậy các bạn hãy xem kết quả, sau đó lưu lại định dạng .xlsx hoặc .xls tùy ý.

Hướng Dẫn Cách Xóa Bỏ Định Dạng Theo Điều Kiện Conditional Formatting Trong Excel – Tinh Tinh

Conditional Formatting là tính năng thiết lập định dạng dữ liệu theo điều kiện trong Excel. Tính năng này rất hữu ích và được nhiều người ưa thích sử dụng. Bởi nó giúp bạn tự động cảnh báo những nội dung đặc biệt: dữ liệu trùng lặp, một giá trị nằm ngoài phạm vi giới hạn, hay đến ngày hết hạn của hợp đồng…

NGUYÊN NHÂN GÂY RA CONDITIONAL FORMATTING NGOÀI Ý MUỐN

Tại sao bạn không hề thiết lập gì nhưng lại có Conditional formatting trong bảng tính? Nguyên nhân chủ yếu của việc này là do bạn đã Copy 1 vùng dữ liệu đang áp dụng Conditional formatting. Sau đó lại dán trực tiếp toàn bộ những gì đã copy sang vị trí mới. Khi đó vị trí mới cũng sẽ mang theo thiết lập Conditional formatting. Trong một số trường hợp việc copy/paste này làm nội dung thiết lập bên trong Conditional formatting bị thay đổi, dẫn tới việc định dạng lộn xộn, không đúng như mong muốn.

CÁCH XÓA BỎ CONDITIONAL FORMATTING

Cách 1: Bạn xóa trực tiếp tại mục Clear Rules của Conditional formatting

Khi thực hiện cách này, bạn Có thể làm theo 2 phương pháp:

Thứ 1: chọn vùng dữ liệu cần xóa conditional formatting trước, sau đó bấm chọn mục Clear Rules from Select Cells (xóa toàn bộ thiết lập trong vùng được chọn)

Thứ 2: xóa tất cả Conditional fỏrmatting trong toàn bộ Sheet bằng cách chọn Clear Rules from Entire Sheet (Xóa toàn bộ thiết lập trong Sheet hiện tại)

Cách 2: Xóa lần lượt từng Rules trong Manage Rules

Với cách này, bạn chọn mục Manage Rules, trong cửa sổ Manage Rules, bạn sẽ chọn từng điều kiện cần xóa rồi bấm chọn Delete

KẾT LUẬN

Việc mắc phải lỗi trên là do bạn còn chưa biết về các công cụ trên Excel thường sử dụng trong công việc. Điều này dẫn tới những khó khăn khi làm việc: làm việc chậm hơn, hay gặp lỗi, phải tìm cách sửa… mà không có tính chủ động. Do đó bạn nên trang bị cho mình những kiến thức về Excel một cách đầy đủ, hệ thống để có thể tự tin và chủ động hơn trong công việc.

Nguồn: https://blog.hocexcel.online/

Tìm Hiểu Về Format Cell Trong Excel

Tìm hiểu về Format cell trong Excel

Chức năng: tại bảng Format cell, ta xem các chức năng chính của từng mục:

– General: Dạng tổng quát, là dạng mặc định sẵn của excel tự hiểu về dữ liệu nhập trong cell. Gồm 2 dạng dữ liệu chính là Text và Number

+ Text là dạng dữ liệu kiểu chữ, gồm các chữ cái, văn bản, kí tự text…

+ Number là dạng dữ liệu kiểu số, gồm các con số, ngày tháng…

(Ngày trong excel được excel hiểu là 1 con số và được quy ước sẵn trong cách làm việc của excel. Do đó Nếu nhập ngày mà để format cell dạng General sẽ hiển thị 1 con số chứ ko phải hiển thị ngày tháng)

+ Tất cả dữ liệu đều được excel tự quy định về 2 dạng này. Để viết được dữ liệu số nhưng dưới dạng text thì cần thêm dấu ‘ (cạnh phím enter) khi bắt đầu nhập vào cell. Ví dụ nhập 012… thì gõ dấu ‘ trước rồi gõ số sau, dạng ‘012… khi hiển thị ở cell sẽ ko hiển thị dấu ‘ do đó không ảnh hưởng đến nội dung dữ liệu. Làm tương tự nếu muốn có các kí hiệu +, – ở trước văn bản

Nhập 012 vào ô định dạng general nhưng chỉ hiện 12

Nhập ‘012 vào ô định dạng general hiện 012

+ Dữ liệu dạng text sẽ tự động căn lề trái, dữ liệu dạng number sẽ tự động căn lề phải. Muốn thay đổi cần tự chỉnh

– Number: Nếu chắc chắn dữ liệu trong cell là dạng số, thì định dạng cách hiển thị dữ liệu kiểu số.

Decimal place: Số sau dấu phẩy (số thập phân). Ví dụ trong decimal place chọn số 3, thì số trong cell sẽ dạng 654,123 (sáu trăm năm mươi tư phẩy một hai ba)

Use 1000 Seperator: Sử dụng dấu ngăn cách hàng nghìn (xem lại Bài 1 – phần 2: Thiết lập chung để chọn dấu ngăn cách theo ý muốn)

– Currency: Số tiền, có kí hiệu tiền tệ ở phía trước. Ví dụ bạn muốn hiển thị dạng $ 1542. Lựa chọn giống Number, gồm 2 phần Decimal places và Symbol. Symbol là ký hiệu tiền tệ sử dụng. Nếu không dùng symbol thì chọn None.

– Accounting: Số sử dụng trong kế toán, số 0 sẽ hiển thị là dấu -, số cách lề phải 1 khoảng, ko sát lề. Có thể sử dụng kèm theo ký hiệu đơn vị tiền tệ hoặc không. Tương tự Currency. Nếu không dùng symbol thì chọn None.

– Date: Định dạng theo ngày tháng. Gồm 2 lựa chọn Type và Location

Type: cách hiển thị ngày tháng. Nội dung trong Type phụ thuộc vào Location bạn chọn

Location: Quy ước cách viết ngày tháng theo từng vùng. Nếu chọn English (U.S.) thì dạng tháng trước ngày sau, French (France) thì dạng ngày trước tháng sau (việt nam thường dùng – do ảnh hưởng của văn hóa Pháp thời pháp thuộc)

– Time: Định dạng theo giờ, phút. Giống như định dạng Date

– Percentage: Dạng phần trăm. Có sẵn ký hiệu % trong ô mà không cần phải gõ. Nhập số 60 vào ô định dạng percentage đồng nghĩa với 60%

(giá trị bằng 0,6 nếu sử dụng để tính toán)

– Fraction: Dạng phân số. Cái này ít dùng, tùy nhu cầu sử dụng.

– Scientific: Dạng số khoa học. Cái này ít dùng.

– Text: Dạng văn bản. Nếu định dạng này cho ô, thì tất cả những gì gõ vào ô đó đều coi là văn bản, kể cả gõ số hoặc công thức đều không sử

dụng để tính toán được. Muốn tính toán được hoặc muốn công thức hoạt động cần bỏ định dạng Text (ví dụ: chuyển sang dạng General

– Custom: Thiết lập định dạng theo cách của bạn. Gõ cách hiển thị bạn muốn vào mục Type.Bạn cần hiểu những quy ước nhất định về định dạng

Ví dụ: bạn muốn ô có giá trị ngày tháng tự hiển thị dạng “Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2013” thay vì 20-9-2013 mà không cần phải gõ lại các chữ “Hà Nội, ngày, tháng, năm”, trong mục Custom bạn gõ vào mục type nội dung sau: “Hà Nội, ngày “dd” tháng “mm” năm “yyyy rồi ấn ok. Các ký tự đặc biệt dạng text như Hà Nội, ngày, tháng, năm phải đặt vào dấu ngoặc kép. Dấu cách để ngăn giữa các ký tự với nhau cũng đặt trong dấu ngoặc kép.

ục Alignment: là cách sắp xếp bố cục, trình bày trong cell

– Horizontal: Sắp xếp theo chiều ngang (trái, phải, giữa, cách trái 1 khoảng, cách phải 1 khoảng… khoảng này là số trong Indent

– Vertical: Sắp xếp theo chiều dọc (trên, dưới, giữa ô)

– Wrap text: Đưa tất cả các text trong cell vào trong khoảng độ rộng của chính cell đó

– Merge cell: Ghép nhiều cell vào thành 1 cell

– Bên phải mục Orientation: là chỉnh hướng của dữ liệu trong cell. Chỉnh hướng bằng cách chỉnh số độ nghiêng (Degree là số độ nghiêng)

Mục Font: chỉnh phông chữ, số, ký tự (xin phép gọi chung là chữ)

– Font: Phông chữ. Nên sử dụng phông Time new roman hoặc Arial khi sử dụng excel sẽ dễ theo dõi hơn, ít bị lỗi phông. Bộ gõ Unicode

– Font Style: Kiểu chữ: Regular – chữ thường, bold – chữ in đậm, Italic – Chữ nghiêng

– Underlines: Gạch chân dưới chữ

– Strikethrough: Gạch ngang qua chữ

– Superscript: Dạng số mũ (số nhỏ trên)

– Subscript: Dạng kỹ hiệu hóa học (số nhỏ dưới)

Mục Border: kẻ khung, đường viền

– Style: Loại đường kẻ, kiểu đường kẻ

– Preset: Các dạng kẻ nhanh có sẵn

Mục Fill: Tô màu nền trong ô. Chọn màu theo ý muốn.

Mục Protection: (Sử dụng kèm với chức năng Protect sheet)

– Lock: Khóa ô, bảo vệ nội dung trong ô, tránh sửa chữa, xóa.

– Hidden: Ẩn công thức, nội dung của ô tại thanh hiển thị phía trên (chỉ xem được kết quả, ko xem được công thức)

Để cài đặt phông chữ mặc định khi mở 1 file excel mới, vào File / Options / General

Bên phải nhìn mục When creating new workbooks

Use this font: Sử dụng phông chữ nào làm mặc định

Font size: Sử dụng cỡ chữ làm mặc định

Default view.. :Chế độ nhìn (dạng bình thường, dạng web, dạng phân trang…)

Include this many sheet: Số lượng sheet bắt đầu.

ĐỐI TÁC CHÍNH THỨC CỦA IIG VIỆT NAM TẠI MIỀN BẮC TRONG ĐÀO TẠO VÀ ĐĂNG KÝ LUYỆN THI MOS

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3E3, Tập Thể Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Co sở 3: P1404B CC An Sinh, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn: 04.6652.2789 hoặc 0976.73.8989

Comments

Cách Format Cells Theo Điều Kiện Trong Excel

Khi thao tác với một mớ các con số và dữ liệu trong Excel. Nhiều khi chúng ta rất cần tìm cách để Excel tự động tạo ra một dấu chỉ như đồi màu nền Cells, font chữ tô đậm… Khi nhìn vào chúng ta nhận ngay ra dữ liệu thuộc trường hợp đã xác định trước.

Thật tuyệt, trong Excel đã có sẵn công cụ Conditional Formatting giúp thực hiện việc định dạng Cells theo điều kiện dễ dàng hơn rất nhiều. Vậy ở bài viết này, mình sẽ chia sẻ với bạn cách sử dụng Conditional Formatting để tạo Rule đổi màu nền Cells nếu điều kiện được định trước là đúng.

Cách sử dụng Conditional Formating tạo Rule định dạng

Bạn hãy tìm công cụ Conditional Formatting này ngay tại thanh Menu của tab HOME.

Tại cột dữ liệu bạn muốn tạo định dạng. Hãy chọn vào Cell đầu tiên, mở Condition Formating và chọn New Rule.

User a formula to determine which cells to format.

Tại ô chỉnh sửa Rule (Format values where this formula is true): bạn hãy nhập điều kiện muốn thực hiện. Ví dụ: mình sử dụng điều kiện =B2=0, tức điều kiện là giá trị Cell B2 so sánh với 0.

Nếu điều kiện đúng thì Cells cần định dạng (Cells A2) sẽ được thay đổi theo Format. Bạn hãy chọn vào Format để tùy chỉnh.

📝 Lưu ý: Khi bạn nhập địa chỉ Cells bằng cách chọn địa chỉ từ bảng tính, Excel sẽ trả về địa chỉ dạng $B$2. Thì khi bạn sao chéo Rule sang các Cells khác thì nó đều định dạng với điều kiện của Cell B2. Nên mình dùng địa chỉ dạng B2, khi sao chép Rule sang các Cells khác thì Excel cũng sẽ tự động hiểu định dạng với điều kiện của Cell cột B cùng hàng.

Tùy chỉnh Format xong, bạn hãy chọn OK ở các cửa sổ để áp dụng.

Cách chỉnh sửa/ xóa Rule đã tạo

Với Rule vừa tạo ở bước trên, nếu cần chỉnh sửa lại. Bạn có thể vào Conditional Formatting và chọn Manage Rules…

Kết luận

Như vậy, bạn đã vừa xem qua cách sử dụng công cụ Conditional Formatting để tạo định dạng với một điều kiện được xác định trước. Tuy đây là trường hợp khá đơn giản mà mình gặp được, nhưng hiểu được bạn có thể áp dụng nó vào các trường hợp phức tạp hơn.