Top 9 # Xem Nhiều Nhất Xóa Module Trong Excel Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Run Code From A Module In Excel Vba

1. Open the Visual Basic Editor.

3. Create a procedure (macro) called Cyan.

Sub

Cyan()

End

Sub

Note: a procedure is either a sub or a function. Learn more about functions and subs here, if you like.

4. The sub changes the background color of your worksheet to cyan. To achieve this, add the following code line.

Cells.Interior.ColorIndex = 28

Note: instead of ColorIndex number 28 (cyan), you can use any ColorIndex number.

To run the procedure, execute the following steps.

Result:

Note: code placed into a module is available to the whole workbook. That means you can select Sheet2 or Sheet3 and change the background color of these sheets as well. The Add a Macro to the Toolbar program illustrates how to make a macro available to all your workbooks (Excel files). Remember, code placed on a sheet (assigned to a command button) is only available for that particular sheet.

Sửa Lỗi “Compile Error In Hidden Module” Khi Mở File Word, Excel

Bắt đầu kể từ ngày 22/8/2016, Microsoft nâng cấp phiên bản Office 2016 32-bit cho Mac lên phiên bản 64-bit. Một số người dùng chia sẻ sau khi nâng cấp lên phiên bản 64-bit, họ gặp phải lỗi Compile Error in Hidden Module” khi mở file Word, Excel trên Mac và máy tính Windows.

Nguyên nhân gây ra lỗi này có thể là do các add-in 32-bit không tương thích với phiên bản Office 64-bit cho Mac. Nói cách khác, một số add-in trên Mac OS X chứa mã không tương thích với phiên bản Office 2026.

Sửa lỗi “Compile Error in Hidden Module” khi mở file Word, Excel trên Mac

Cách 1: Tắt add-in không tương thích với Office 2016 64-bit cho Mac

Bước 1: Mở ứng dụng Office 2016 cài đặt trên Mac của bạn và tắt (vô hiệu hóa) các add-ons đi.

Bước 2: Sau khi hoàn tất, truy cập Tools, mở Templates and Add-ins.

Bước 3: Tất cả các add-in có sẵn hiển thị trong danh sách Global Templates and Add-ins.

Cách 2: Kéo file chúng tôi ra màn hình desktop và làm mới Word

Bước 1: Đóng ứng dụng Word trên máy Mac của bạn lại.

Bước 2: Mở thư mục: -/Library/Group Containers/UBF8T346G9.Office/User Content/Word.

Bước 3: Trong thư mục Word, tìm và kéo file có tên dotm ra màn hình desktop.

Bước 4: Làm mới ứng dụng Word và xem lỗi “Compile Error in Hidden Module” còn hay không.

Sửa lỗi “Compile Error in Hidden Module” khi mở file Word, Excel trên Windows

Lỗi “Compile error in hidden module” cũng xảy ra khi mở các file Word, Excel trên máy tính Windows. Lỗi này có thể xảy ra trong trường hợp nếu thư mục Microsoft Office Startup hoặc thư mục Microsoft Excel Startup có chứa các file chúng tôi và chúng tôi của add-in Adobe Acrobat PDFMaker.

Ngoài ra lỗi này cũng xảy ra trên các hệ thống, máy tính Windows chạy phần mềm Norton AntiVirus.

Cách 1: Tải xuống phiên bản add-in Adobe Acrobat 5.0 mới nhất

Để sửa lỗi “Compile error in hidden module” khi mở các file Word, Excel trên máy tính Windows, cách đơn giản nhất là tải xuống phiên bản add-in Adobe Acrobat 5.0 mới nhất và cài đặt, sau đó kiểm tra xem lỗi còn hay không.

Cách 2: Thay đổi vị trí file chúng tôi và chúng tôi

Truy cập thư mục Office hoặc Excel Startup và tìm các file chúng tôi và chúng tôi Trong trường hợp nếu cả 2 file cùng nằm trong một thư mục, nó có thể gây ra lỗi “Compile error in hidden module”. Để sửa lỗi trong trường hợp này, giải pháp là di chuyển các file vào thư mục My Documents.

Cách 3: Sử dụng cmd để đăng ký các file OCX

Bước 1: Nhập command prompt vào khung Search trên Start Menu, trên danh sách kết quả tìm kiếm kích chuột phải vào đó chọn Run as Administrator để mở cửa sổ Command Prompt dưới quyền Admin.

regsvr32 -u c:windowssystem32mscomctl.ocx regsvr32 c:windowssystem32mscomctl.ocx

– Trên Windows 64-bit:

regsvr32 -u c:windowssyswow64mscomctl.ocx regsvr32 c:windowssyswow64mscomctl.ocx.

Cuối cùng thử mở file Word, Excel trên máy tính Windows và Mac xem lỗi còn xuất hiện hay không.

Nếu lỗi “Compile error in hidden module” vẫn xảy ra, giải pháp cuối cùng để sửa lỗi là sử dụng các công cụ quét virus và phần mềm độc hại để quét hệ thống của bạn.

Class Module Trong Vba: Cách Tạo Mới Và Thêm Thuộc Tính

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về Class trong VBA, đây là một module dùng để xây dựng thư viện khi lập trình VBA Excel, và mình cũng đã từng giới thiệu trong bài viết cấu trúc module VBA.

1. Class Module trong VBA là gì?

Class module là nơi tập hợp những module hoạt động theo hướng đối tượng, nghĩa là nó có thuộc tính và phương thức, cũng như các hàm khởi tạo cho các thuộc tính. Class module khác với những module thông thường ở chỗ nó giúp cho việc tạo mô hình Component Object Model (COM) thuận lợi hơn.

Mình sẽ lấy một đối tượng có sẵn trong Excel đó là Worksheets. Trong đối tượng này có một số thuộc tính và phương thức giúp bạn lấy được những thông tin của các sheet excel mà bạn đang làm việc như: Số lượng sheet, thao tác ẩn và xóa sheet ….

Khi bạn tạo một đối tượng mới theo cách này thì đối tượng đó có thể được sử dụng ở bất kỳ đâu trong VBA, giúp hạn chế việc code đi code lại quá nhiều lần.

Một ví dụ thực tế: Giả sử bạn đang code ứng dụng quản lý lương cho nhân viên thì mình sẽ tạo một class module NhanVien, trong đó gồm những thuộc tính như:

Và có các hành động ( phương thức) như:

Nhập thông tin nhân viên

Cập nhật nhân viên

Thay đổi mức lương

Những thao tác trên lặp đi lặp lại trên mỗi nhân viên, vì vậy việc sử dụng class module thế này sẽ giúp tối ưu code hơn, tức ta chỉ code một lần và sử dụng cho toàn bộ nhân viên.

2. Thêm một class module vào VBA

Lúc này giao diện VBE ( Visual Basic Editor) sẽ xuất hiện cấu trúc như sau:

Bạn có thể thay đổi tên cho class bằng cách đổi Name nằm trong cửa sổ Properties mà mình đã đánh dấu.

3. Thêm thuộc tính vào Class module

Để thêm thuộc tính vào một class thì chúng ta có hai cách. Cách thứ nhất là bạn sẽ nhập code thủ công, cách thứ hai là sử dụng công cụ của Visual Basic Editor.

Cách 1: Code thủ công

Giả sử mình cần khai báo hai thuộc tính cho Class1, mình sẽ mở nó ra và nhập vào đoạn code sau.

Private mItem As String Private mDetail As String

Tiếp theo sẽ cần tạo một số phương thức Get và Let cho hai thuộc tính này. Đây là 2 phương thức khởi tạo mà hầu như thuộc tính nào cũng cần phải có.

Public Property Let Item(vdata As String) mItem = vdata End Property Public Property Get Item () As String Item = mItem End Property Public Property Let Detail (vdata As String) mDetail = vdata End Property Public Property Get Detail () As String Detail = mDetail End Property

Cách 2: Sử dụng giao diện

Bạn vẫn phải tạo hai thuộc tính như cách 1.

Giả sư nình nhập là MyProperty thì kết quả trong file xuất hiện một số phương thức như sau.

Public Property Get MyProperty() As Variant End Property Public Property Let MyProperty(ByVal vNewValue As Variant) End Property

4. Gọi class module VBA

Khi bạn khai báo ở đây thì một đối tượng được tạo ra trùng tên với class module mà bạn đã đặt, vì vậy chỉ cần khai báo biến có kiểu dữ liệu đúng như vậy là được.

Dim MyClass As New MyItems

Sau khi tạo xong bạn có thể sử dụng các thuộc tính và phương thức một cách thoải mái.

Cách Xóa Dấu Cách Trong Excel

Các ô Excel có thể bao gồm nhiều không gian trống nếu bạn sao chép và dán dữ liệu từ các trang web hoặc các tài liệu khác vào bảng tính của bạn. Tất nhiên, bạn có thể chỉnh sửa thủ công từng ô để xóa khoảng cách trống theo yêu cầu. Tuy nhiên, có thể mất một thời gian nếu có nhiều ô bao gồm khoảng trắng trống rộng. Tốt hơn là xóa khoảng cách trong các ô bằng một số chức năng và công cụ của Excel. Đây là cách bạn có thể loại bỏ dấu cách trong bảng tính Excel bằng TRIM, SUBSTITUTE, công cụ Tìm và Thay thế và tiện ích bổ sung Kutools.

Hàm TRIM

TRIM là một hàm Excel loại bỏ hầu hết khoảng cách từ một chuỗi văn bản ngoại trừ khoảng cách đơn. Vì vậy, đây là một chức năng tốt để loại bỏ tất cả các khoảng trắng đầu và cuối trong các ô. Tuy nhiên, nó không hoạt động với các ký tự khoảng trống ().

Ví dụ, mở một bảng tính Excel trống và nhập ‘5634 525626’ vào ô B2 với hai khoảng trắng phía trước, ba dấu cách giữa các số và hai dấu cách ở cuối. Sau đó nhấp vào ô C2 và nhấn nút fx để mở cửa sổ Chèn Hàm. Chọn TRIM và nhấn OK để mở cửa sổ bên dưới.

Nhấn nút tham chiếu ô của trường Văn bản và chọn B2. Nhấn nút OK để đóng cửa sổ. Điều đó sẽ loại bỏ tất cả các khoảng trắng đầu và cuối và hai khoảng trắng giữa các số.

Để loại bỏ khoảng cách trong nhiều ô cột, bạn có thể sao chép hàm TRIM sang các ô liền kề. Đầu tiên, chọn C2 và nhấn phím tắt Ctrl + C. Sau đó, bạn nên nhấp chuột trái vào góc dưới cùng bên phải của C2 và kéo hình chữ nhật trên các ô khác để sao chép hàm vào chúng như bên dưới.

Hàm SUBSTITUTE

SUBSTITUTE là một hàm tốt hơn nếu bạn cần xóa tất cả khoảng cách từ các ô. Hàm này thay thế các giá trị văn bản hoặc số bằng dữ liệu thay thế, nhưng bạn cũng có thể loại bỏ tất cả khoảng cách trống với nó. Cú pháp SUBSTITUTE là: SUBSTITUTE (văn bản, old_text, new_text, [instance_num]) .

Để thêm SUBSTITUTE vào bảng tính của bạn, chọn ô D2 và nhấn nút fx . Chọn SUBSTITUTE từ cửa sổ Chèn Hàm. Nhấn OK để mở cửa sổ ngay bên dưới.

Nhấn nút tham chiếu ô của trường Văn bản. Chọn ô bạn đã nhập 5634 525626 in, là B2. Sau đó, nhập “” vào ô Old_text và nhập “” vào hộp New_text như được hiển thị trong ảnh bên dưới.

Công cụ Tìm và Thay thế

Tìm và thay thế là một công cụ tương tự như hàm SUBSTITUTE. Nó tìm và thay thế văn bản trong các ô. Bạn cũng có thể xóa hàng đầu, dấu và khoảng cách thừa giữa văn bản trong phạm vi ô được chọn bằng công cụ. Công cụ Tìm và Thay thế lợi thế là bạn có thể xóa các khoảng trống trực tiếp từ các ô mà không thêm các cột bảng tính bổ sung cho các hàm.

Đầu tiên, nhập các số ‘435 789’ vào ô B3 với hai dấu cách đầu và hai dấu cách cộng với ba dấu cách giữa các giá trị. Chọn B3 và nhấn phím nóng Ctrl + H để mở cửa sổ Tìm và Thay thế được hiển thị ngay bên dưới. Thông thường, bạn sẽ nhập văn bản để thay thế trong hộp Tìm gì và sau đó nhập thay thế trong Thay thế bằng. Để xóa khoảng cách khỏi ô đã chọn, nhấn Dấu cách hai lần trong hộp văn bản Tìm gì.

Nhấn nút Thay thế tất cả . Một cửa sổ hộp thoại bật lên thông báo cho bạn biết rằng Excel đã thực hiện một số thay thế. Nhấn OK để đóng cửa sổ đó. Bây giờ B3 sẽ chỉ bao gồm một khoảng trống giữa hai số không có dấu cách đầu hoặc cuối.

Để xóa tất cả khoảng cách giữa các ô bằng công cụ Tìm và Thay thế, chọn B3 lần nữa và nhấn Ctrl + H. Bây giờ, hãy nhập một dấu cách vào hộp văn bản Tìm gì. Trường Thay thế bằng không nên bao gồm bất kỳ khoảng trắng nào. Điều đó sẽ loại bỏ một không gian còn lại trong B3 khi bạn nhấn Replace All .

Xóa Spaces bằng Kutools

Kutools là một trong những tiện ích tốt nhất của Excel, được bán lẻ với giá 39 đô la trên trang web này. Kutools cũng bao gồm công cụ Xóa không gian để xóa khoảng cách ô. Nếu bạn đã cài đặt tiện ích bổ sung đó, hãy chọn một dải ô để xóa khoảng cách. Sau đó nhấp vào tab Kutools trong Excel, Văn bản và chọn Xóa Spaces khỏi trình đơn. Điều đó sẽ mở ra một cửa sổ Hủy bỏ không gian mà từ đó bạn có thể chọn tất cả các không gian để xóa khoảng cách. Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn các tùy chọn để xóa hàng đầu, dấu sau hoặc khoảng cách thừa.

Vì vậy, Excel có một vài chức năng, công cụ và tiện ích để loại bỏ khoảng cách từ các ô bảng tính. Chúng chắc chắn sẽ có ích cho việc xóa định dạng không gian khỏi nội dung ô đã được dán. Để biết thêm chi tiết về cách xóa thêm khoảng trống trong ô, hãy xem video YouTube này.