Top 8 # Xem Nhiều Nhất Xóa Name Rác Trong Excel Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Xóa Styles Rác Và Names Rác Trong Excel (Tạo Một File Excel Nhẹ, Không Bị Treo)

Trong quá trình sử dụng file Excel chúng ta rất hay gặp các file Excel có rất nhiều Style rác và Name rác, có file lên tới hàng 10 nghìn Style/ Name rác, chúng sẽ làm cho file tính của chúng ta rất “nặng” khiến Excel phải load và xử lý rất chậm có khi bị treo Excel. Nhiều bạn không hiểu lý do cứ “chịu khổ” tắt file rồi mở lại làm việc tiếp, rất mất thời gian và khó chịu!

Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để chúng ta xóa tất cả các Styles rác này? Với số lượng nhiều như vậy, chúng ta không thể xóa thủ công từng Style được!

Bên dưới là bài viết tôi review các kiến thức lượm nhặt được và tổng hợp lại để các bạn không phải tìm kiếm. Tôi sẽ trình bày 2 cách:

Cách 1: Sử dụng tool xóa Styles rác của tác giả Kiều Mạnh:

Download: Clear Styles Office Excel Ver2, tác giả Kiều Mạnh

Ý kiến cá nhân: Tool này có thể là tác giả Kiều Mạnh dùng lệnh mạnh quá, xóa rất triệt để hầu như không để lại một Style rác nào, do đó đôi khi file tính Excel của chúng ta bị lỗi không truy cập vào được một Sheet nào đó (tôi đã thử và bị tình trạng này). Với tool này bạn chỉ cần mở tool bằng cách chạy file EXE sau đó chọn file có Style rác cần xóa trên ổ cứng.

Ưu điểm của tool này là: Chúng ta không cần chuyển định dạng đôi file Excel cần xóa Style rác sang XLSM, hiện tại tool hỗ trợ hết định dạng XLS, XLSX, XLSM, XLSB.

Cách 2: Sử dụng code VBA xóa Styles rác an toàn:

Có một code VBA nữa tôi muốn chia sẻ với các bạn, code này tôi tham khảo trên Internet, code này không xóa triệt để như tool trên nhưng an toàn và xóa được hầu hết các Style rác, file Excel không bị lỗi gì (tôi đã thử chưa thấy lỗi gì):

Để add Code VBA này vào file Excel bạn bấm tổ hợp phím ALT + F11 để mở trình chương trình Microsoft Visual Basic for Applications.

Bấm phím Ctrl + R để mở Project Explorer (hoặc vào menu View Project Explorer ).

Tiếp theo vào menu Insert chọn Module để thêm một Module vào VBAProject (PERSONAL.XLSB). Đây là nơi chứa các Module Macro cá nhân, Excel cho phép và lưu trong file mặc định Personal.xlsb, nên chúng ta sử dụng được cho tất cả các file Excel lần sau, chỉ cần Add Macro vào Module cá nhân này.

Download: Code VBA xóa Styles rác an toàn tham khảo

Bấm chọn Module1 trong Project Explorer bên trái, sau đó dán code VBA vừa download vào khung bên phải, cuối cùng bấm Save để lưu lại và thoát chương trình.

Thêm một Module vào VBAProject (PERSONAL.XLSB)

Sau khi add Macro VBA vào file Excel thành công bạn mở file Excel cần xóa Style rác và bấm tổ hợp phím ALT + F8 để gọi cửa sổ Macro:

Dán code VBA download bên trên vào Module sau đó Save để lưu lại sử dụng

Trên cửa sổ này bạn chọn PERSONAL.XLSB!RebuildDefaultStyles tại khung Macro name bên trái và bấm Run để chạy Macro. Tùy vào số Style rác nhiều hay ít mà Macro xử lý nhanh hay chậm, xử lý xong là đã xóa xong Style rác!

Download file Excel thực hành xóa Styles rác

Đối với Name cũng vậy, nhưng Name thì dễ dàng hơn, trong Excel phiên bản từ 2010 trở lên đã hỗ trợ xóa hàng loạt. Thao tác, bạn chỉ cần bấm tổ hợp phím

Ctrl + F3 để gọi cửa sổ Name Manager:

Các Styles mặc định còn lại sau khi xóa Styles rác

Sau đó chọn hàng đầu tiên, bấm tổ hợp phím Shift + End để chọn toàn bộ Name, cuối cùng bấm phím Delete để xóa tất cả Name đã chọn.

Một cửa sổ thông báo hiện lên, bạn bấm OK để thực hiện xóa Name đã chọn.

Xóa Style rác cũng như nhiều hàm/ lệnh tiện ích khác tôi đã tích hợp đầy đủ trong Add-ins Excel và chia sẻ miễn phí, download và xem bài viết hướng dẫn sử dụng Add-ins Excel TẠI ĐÂY.

Sơ bộ các tiện ích bổ sung trong tab Home của XDTH Add-ins Excel Victor Vuong,

Diet Macco 4 &Amp; Name Rác Trên Excel Dietmacco4 Doc

Sử dụng

Chương trình có thể chạy từ bất kỳ thiết bị lưu trữ nào, chỉ có 1 màn hình làm việc duy nhất với các chức năng chính như sau:

– Hộp chọn đĩa và thư mục: chọn ổ đĩa và nhấn chọn thư mục cần quét

– [Sub Dir.]: chọn tất cả các thư mục con trong thư mục được chọn

Xuất hiện danh sách các file Excel tìm thấy trong [List files clear].

– [Read]: đọc thông tin thuộc tính của file (số sheet, sheet ẩn, macro 4, name, size)

– [Files will clear]: chỉ để lại các file có macro, sheet ẩn, name để kiểm tra trong [List files clear]

– [Open]: mở file xem trên Excel

– [Remove]: gỡ bỏ file khỏi danh sách, không kiểm tra

– [Delete]: xóa file đang lưu trữ

– [Backup all files]: lưu dự phòng tất cả các file trong danh sách sẽ kiểm tra [List files clear] vào thư mục [C:TNAME…]

– [Show sheets hide delete]: danh sách các sheet ẩn, sheet ảo khai báo xóa khỏi file thể hiện trên [List sheets hide delete in file]

– [Diary for clear]: gọi nhật ký quá trình quét file của chương trình

– [Uninstall sheet]: gỡ bỏ sheet ẩn, sheet ảo đã khai báo xóa trong [List sheets hide delete in file] (tức là vẫn cho phép các sheet này tồn tại trên file)

– [Hide the List]: đóng danh sách [List sheets hide delete in file]

Trước khi thực hiện quét, nên xem xét các chọn lựa sau:

– [All name in file]: quét tất cả name có trong file

– [Name refers to …]: quét tất cả name theo các lớp chọn bên dưới:

+ [to Internet, Email]: quét name tham chiếu trên Internet, email

+ [to LAN, WAN]: quét name tham chiếu trên mạng cục bộ

+ [to Database]: quét name tham chiếu đến các database dạng Excel

+ [For you define]: quét name đang kích hoạt, có giá trị

– [One file selected]: chỉ quét cho 1 file đang chọn trên danh sách

– [All file in list box]: chọn quét tất cả các file trong danh sách [List files clear]

Có thể chọn file và xem xét chi tiết tất cả các sheet và name trên Excel

– [Show list …]: Hiện tất cả sheet hoặc name trong file được chọn lên danh sách

+ [Name]: Hiện tất cả name trong file được chọn lên danh sách

+ [Sheet and Macro]: Hiện tất cả sheet (sheet chứa thông tin thực, sheet ảo và sheet macro)

+ [Delete Name] (hoặc [Delete Sheet and Macro]): Xóa 1 name hoặc 1 sheet trên danh sách (của file chọn trên [List files clear])

+ [Hide list]: Ẩn danh sách sheet / name trong file chọn

Thực hiện quét file theo các chọn lựa ở trên

-[Scan and Clear]: tiến hành quét file và hiện thông tin lên màn hình

Sau mỗi lần thực hiện quét xong, có thể:

-[Print (to Excel)]: chuyển kết quả qua Excel để xem, in, lưu trữ tùy ý (in kết quả quét, hoặc in danh sách sheet khai báo xóa, hoặc in nhật ký quét file)

– [Close programe]: Đóng chương trình và chấm dứt công việc

Cách Xóa Các Định Dạng Thiết Kế Rác (Delete Styles) Trong Excel Phiên Bản 2010, 2013, 2022

Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Một số styles (định dạng) rác, lạ hay thừa bạn có thể gặp như sau:

Xóa thủ công bằng thao tác ”Delete”

Thao tác này phải làm thủ công, chỉ có thể xóa từng styles một, gây mất thời gian và không tối ưu nếu bạn có một lượng lớn styles cần phải xóa

Xóa toàn bộ bằng lệnh VBA phục hồi style (định dạng) mặc định trong Excel

Phương án này đòi hỏi người dùng phải biết sử dụng Macro trong VBA

Sub RebuildDefaultStyles() 'The purpose of this macro is to remove all styles in the active 'workbook and rebuild the default styles. 'It rebuilds the default styles by merging them from a new workbook. 'Dimension variables. Dim MyBook As Workbook Dim tempBook As Workbook Dim CurStyle As Style 'Set MyBook to the active workbook. Set MyBook = ActiveWorkbook On Error Resume Next 'Delete all the styles in the workbook. For Each CurStyle In MyBook.Styles Select Case CurStyle.Name Case "20% - Accent1", "20% - Accent2", _ "20% - Accent3", "20% - Accent4", "20% - Accent5", "20% - Accent6", _ "40% - Accent1", "40% - Accent2", "40% - Accent3", "40% - Accent4", _ "40% - Accent5", "40% - Accent6", "60% - Accent1", "60% - Accent2", _ "60% - Accent3", "60% - Accent4", "60% - Accent5", "60% - Accent6", _ "Accent1", "Accent2", "Accent3", "Accent4", "Accent5", "Accent6", _ "Bad", "Calculation", "Check Cell", "Comma", "Comma [0]", "Currency", _ "Currency [0]", "Explanatory Text", "Good", "Heading 1", "Heading 2", _ "Heading 3", "Heading 4", "Input", "Linked Cell", "Neutral", "Normal", _ "Note", "Output", "Percent", "Title", "Total", "Warning Text" 'Do nothing, these are the default styles Case Else CurStyle.Delete End Select Next CurStyle 'Open a new workbook. Set tempBook = Workbooks.Add 'Disable alerts so you may merge changes to the Normal style 'from the new workbook. Application.DisplayAlerts = False 'Merge styles from the new workbook into the existing workbook. MyBook.Styles.Merge Workbook:=tempBook 'Enable alerts. Application.DisplayAlerts = True 'Close the new workbook. tempBook.Close End Sub

Kết quả hiện thị: File Excel của chúng ta đã hoàn toàn được loại bỏ các styles ( định dạng) lạ, rác hay thừa, đồng thời khôi phục đúng mặc định ban đầu của trang tính Excel.

Qua bài viết trên, Gitiho mong muốn cung cấp cho các bạn dân văn phòng (đặc biệt là người hay phải sử dụng Excel trong quá trình làm việc) một giải pháp tối ưu cả về mặt thời gian lẫn thao tác, khiến cho công việc xử lý hay thiết kế các bảng biểu, dữ liệu được trau chuốt, đồng nhất và đẹp mắt hơn.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển chúng tôi đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Nếu bạn quan tâm đến các khóa tin học văn phòng của Gitiho, với mong muốn giỏi tin học để tăng năng suất làm việc lên gấp 5 lần, hãy truy cập ngay



Hướng Dẫn Cách Tạo Named Range Động Trong Excel

Thiết lập Named Ranges

Sau đó, cửa sổ New Name sẽ mở ra

Có vài option quan trọng bạn cần biết:

Name: Nhập tên vùng bạn muốn đặt vào

Scope: Phạm vi sử dụng tên. Với scope workbook, bạn có thể áp dụng tên vừa đặt cho toàn bộ các trang tính. Với các scope nhỏ hơn như các sheet, bạn chỉ có thể áp dụng cho riêng sheet đó mà thôi

Refers to: Vùng muốn áp dụng tên.

Hoàn thành xong việc đặt tên, bạn nhấn OK để áp dụng.

Ta thấy ở ví dụ trên, tên vùng =nameRange (mục “Name”) được gán với vùng =Sheet1$A$1:$H$10 (mục “Refers to”) cố định.

Thiết lập vùng tham chiếu động

Excel sẽ tự động nhập ký hiệu $ (để cố định tham chiếu đến một ô nhất định) dù là không có nhu cầu nào đòi hỏi phải dùng kí hiệu này. Một Named Range có thể được thiết lập có giá trị như ở mục Refers to là =Sheet1$A$1:$H$10. Không có kí hiệu $ thì lúc này, Named Range sẽ trở nên “động”. Vùng đã được thiết lập “động” với ô được chọn tại thời điểm lúc bạn tạo Named Range.

Để chứng minh, bây giờ mình chọn ô C4 rồi đặt tên vùng A1-B5 (không có kí hiệu $).

Giá trị nhỏ nhất trong Named Range là 1 (ô A1) nhưng sau khi tính toán, kết quả lại là 2. Tại vì sao? Bởi Named Range đã “động”, tức là linh động di chuyển xuống 1 ô.

Ta cũng có thể ghép khớp với ký hiệu $ để cố định cột/hàng cụ thể.

Áp dụng Named Range động

Luôn luôn tham chiếu đến ô bên trên

Nếu bạn có công thức mà luôn tham chiếu đến ô bên trên thì điều gì sẽ xảy ra khi bạn thêm 1 côt/hàng nữa?

Range trong công thức không hề thay đổi. Dù định dạng đã được sao lại nhưng công thức thì không.

Vì thế, Named Range động sẽ giải quyết vấn đề này giúp bạn.

Thêm bao nhiêu hàng/cột không quan trọng, công thức sẽ luôn tham chiếu trực tiếp đến ô bên trên.

Đơn giản hóa việc tính toán

Một trong những lợi ích chính của Named Range đó là đơn giản hóa việc tính toán. Ví dụ cho thấy tổng việc tính toán có thể được tạo ra và copied xuống.

Tên vùng D2-D5: totalCalc được gán với vùng =Sheet2!B2+Sheet2!C2. Excel đã tính ra từng kết quả khác cho mỗi ứng dụng của Named Range động.

Tính tổng lũy tiến trong Excel

Tên vùng E2-E5: runningTotal được gán với vùng =Sheet2$D$2:$E$2.

Ta không thể tạo Named Range động toàn cục được. Trong mỗi ví dụ ở trên thì tên của sheet được đặt cho Named Range, vì thế cần phải có 1 cái Named Range động mới cho mỗi Worksheet. Mình đã thấy đôi chút về việc sử dụng ký hiệu “! ” mà không có tên sheet để tạo nên tính toàn cục. Tuy nhiên, điều này có thể gây ra 1 vài trạng thái bất thường và có thể dẫn đến Excel bị phá hủy (kết thúc chương trình/việc tính toán của bạn). Trong những trường hợp như thế, nếu muốn bạn có thể nghiên cứu bằng cách dùng hàm INDIRECT hoặc hàm OFFSET.

Hi vọng thủ thuật nhỏ này sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc. Để có thể nâng cao kỹ năng sử dụng Excel, kỹ năng làm báo cáo, Gitiho xin giới thiệu với các bạn khóa học EXG01 – Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ. Hãy tham gia ngay để nhận được nhiều ưu đãi từ hệ thống. Mọi chi tiết xin liên hệ Gitiho.com