Top 12 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Các Hàm Cơ Bản Trong Excel

Bảng tính Excel cung cấp cho các bạn rất nhiều hàm được phân chia theo từng nhóm hàm khác nhau, với mục đích chung là xử lý dữ liệu về từng mảng khác nhau. Nếu các bạn mới làm quen với các hàm trong Excel thì các bạn cần phải nắm chắc các hàm cơ bản trong Excel. Sau khi đã biết về các hàm cơ bản trong Excel thì các bạn có thể tiếp tục học các hàm khác phức tạp hơn.

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 17 hàm cơ bản trong Excel, cú pháp, cách sử dụng và ví dụ cụ thể của từng hàm để các bạn có thể hiểu rõ hơn về các hàm cơ bản trong Excel.

Hàm INT

Trong đó: number là số thực, hoặc một phép toán nhân chia mà các bạn muốn làm tròn xuống số nguyên, tham số bắt buộc.

Hàm SUM

Trong đó number1, number2 là các đối số, đối số có thể là số là tham chiếu đến một ô hoặc vùng dữ liệu.

Hàm SUMIF

Trong đó range là phạm vi ô mà các bạn muốn thực hiện điều kiện, các ô trong phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số, criteria là điều kiện ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản, sum_range là các ô thực tế để tính tổng nếu các bạn muốn cộng các ô không phải là các ô trong đối số range, nếu sum_range bị bỏ qua thì Excel sẽ cộng các ô trong đối số range phù hợp điều kiện criteria.

Hàm COUNT

Trong đó value1 là đối số bắt buộc, là tham chiếu ô hoặc phạm vị mà bạn muốn đếm số, value2 là đối số tùy chọn tối đa 255 đối số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn đếm số.

Hàm COUNTIF

Trong đó: range là phạm vi cần đếm số lượng ô chứa số, phạm vi có thể chứa số, mảng, phạm vi có tên hoặc tham chiếu có chứa số, criteria là điều kiện để đếm số, các hai đối số đều bắt buộc.

Hàm AVERAGE

Trong đó: number1 là đối số bắt buộc, có thể là số thứ nhất, tham chiếu ô hoặc phạm vi mà các bạn muốn tính giá trị trung bình, number 2 là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình, tối đa 255.

Hàm MIN, MAX

=MAX(number1;[number2];…)

Trong đó number1, number2 là các đối số đầu vào và các bạn muốn tìm số nhỏ nhất, hoặc số lớn nhất, tối đa 255 số. Các đối số có thể là số, tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.

Hàm ROUND

Trong đó number là số mà bạn muốn làm tròn, num_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn. Cả hai đối số đều bắt buộc.

Hàm IF

Trong đó logical_test là đối số bắt buộc biểu thức so sánh logic (hay còn gọi là điều kiện), value_if_true(bắt buộc) giá trị trả về điều kiện logical_test đúng, value_if_false (tùy chọn) giá trị trả về nếu điều kiện logical_test sai.

Hàm TRIM

Trong đó text là đối số duy nhất và bắt buộc, đây chính là văn bản mà bạn muốn loại bỏ khoảng trống.

Hàm LEN

Trong đó text là chuỗi văn bản cần đến số ký tự, khoảng trắng cũng sẽ được đếm là ký tự, text có thể là văn bản hoặc là tham chiếu đến ô chứa văn bản.

Hàm LEFT

Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.

Cú pháp: =LEFT(text;[num_chars])

Trong đó text là đối số bắt buộc, là chuỗi văn bản có chứa ký tự mà bạn muốn lấy. Num_chars là đối số tùy chọn (có thể có hoặc không), đây là số ký tự mà bạn muốn lấy bắt đầu từ ký tự đầu tiên trong text. Nếu num_chars được bỏ qua thì mặc định sẽ là 1.

Hàm RIGHT

Trong đó text là chuỗi văn bản chứa ký tự cần lấy, num_chars là số lượng ký tự cần lấy từ phải sang. Tương tự như hàm LEFT.

;

Hàm CONCATENATE

Trong đó text1 là đối số bắt buộc, đây là văn bản đầu tiên cần ghép nối nó có thể là giá trị văn bản, số hoặc tham chiếu ô. Còn text2 là đối số tùy chọn, đây cũng là văn bản cần bổ sung ghép nối, tối đa 255 mục.

Hàm NOW

Hàm NOW trả về ngày và thời gian hiện tại trong Excel, hàm NOW không cập nhật ngày liên tục.

Cú pháp: =NOW() hàm NOW không có đối số nào.

Ví dụ:

Hàm TODAY

Hàm TODAY trả về ngày hiện tại, các bạn có thể sử dụng để tính toán các khoảng thời gian.

Cú pháp: =TODAY()

Ví dụ:

Hàm DAY

Trong đó serial_number là đối số bắt buộc, ngày tháng của ngày cần trả về.

Hàm MONTH và hàm YEAR tương tự hàm DAY.

Tổng Hợp Các Hàm Cơ Bản Trong Excel

Có thể nói Excel là một trong các công cụ không thể thiếu đối với người dùng văn phòng, Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn. Vậy với bài viết này chúng ta sẽ tổng hợp lại các hàm excel thường dùng cho văn phòng.

1. Hàm tính tổng SUM

Đây có thể nói là hàm đầu tiên mà bất kỳ người dùng nào mới học Excel cũng cần phải biết đến. Giả sử, bạn muốn cộng các con số trong ô A2 và B2 lại với nhau, sau đó hiển thị kết quả trong ô B3. Để thực hiện, bạn chỉ cần di chuyển đến ô B3 và gõ cụm từ “=SUM” vào rồi chọn hàm =SUM vừa xuất hiện trong danh sách nổi lên.

Tính tổng các ô trong một vùng thỏa mãn một điều kiện cho trước.

– Cú pháp: =SUMIF(range, criteria, sum_range)

– Các tham số:

+ Range : Vùng tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Nếu ô rỗng hoặc chứa text sẽ được bỏ qua khi tính tổng.

+ Criteria : Điều kiện tính tổng (có thể ở dạng số, biểu thức hoặc text). Ví dụ: 907, “907”, “<=907”, “*ee*”, …

+ Sum_range : Là vùng để tính tổng. Nếu để trống thì sum_range = range.

* Khi điều kiện để tính tổng là text (ký tự), SUMIF không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.

Để tính tổng các ô dựa trên một điều kiện (ví dụ, lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm SUMIF sau (hai đối số).

Tương tự như SUMIF, COUNTIF bạn có thể sử dụng AVERAGEIF và AVERAGEIFS, để tính giá trị trung bình của các ô dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí.

Đếm số ô chứa số trong tập các đối số.

– Cú pháp: =COUNT(value1, value2, …)

– Các tham số: các đối số dùng để đếm.

– Ví dụ:

* Các đối số để đếm bao gồm số, ngày tháng còn các giá trị lỗi, ô trống, text không chuyển đổi thành số sẽ được bỏ qua.

Đếm số các giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước.

– Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)

– Các tham số:

+ Range: Tập hợp các ô để đếm. Tập hợp này có thể là số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ qua.

+ Criteria: Điều kiện đếm (có thể ở dạng số, biểu thức hoặc text). Ví dụ: 907, “907”, “<=907”, “*ee*”, …

* Khi điều kiện để đếm là text (ký tự), COUNTIF không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.

Để lấy những ký tự bên trái của một chuỗi sử dụng hàm LEFT. Công thức =LEFT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)

– Cú pháp: =DAY(serial_number)

=MONTH(serial_number)

=YEAR(serial_number)

– Các tham số: serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một giá trị số chỉ giá trị ngày tháng.

– Ví dụ: Nếu hôm nay là ngày 14/07/2017, thì khi bạn gõ =DAY(TODAY()) → 14; =MONTH(TODAY()) → 7; =YEAR(TODAY()) → 2017.

Các Hàm Cơ Bản Thường Dùng Trong Excel

Bạn có phải là người thường xuyên sử dụng công cụ Microsoft Excel để phục vụ mục đích công việc của mình? Vậy bạn đã nắm rõ được các hàm trong Excel hay chưa?

1. Hàm logic

Hàm AND:

Cú pháp: AND (Logical1, Logical2, ….)

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

Lưu ý:

– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Hàm OR:

Cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

Hàm NOT:

Cú pháp: NOT(Logical)

Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.

Hàm đảo ngược giá trị của đối số. Sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này.

2. Hàm toán học

Hàm ABS: Lấy giá trị tuyệt đối của một số

Cú pháp: ABS(Number)

Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.

Hàm POWER: Hàm trả về lũy thừa của một số.

Cú pháp: POWER(Number, Power)

Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.

Power: Là số mũ.

Hàm PRODUCT:

Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.

Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.

Hàm MOD:

Lấy giá trị dư của phép chia.

Cú pháp: MOD(Number, pisor)

Các đối số: Number: Số bị chia.

pisor: Số chia.

Hàm ROUNDUP:

Làm tròn một số.

Cú pháp: ROUNDUP(Number, Num_digits)

Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.

Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.

Hàm EVEN:

Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.

Cú pháp: EVEN(Number)

tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.

Chú ý: – Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Hàm ODD:

Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.

Cú pháp: ODD(Number)

Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.

Hàm ROUNDDOWN:

Làm tròn xuống một số.

Cú pháp: ROUNDDOWN(Number, Num_digits)

Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.

– Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.

Hàm AVERAGE:

Trả về gi trị trung bình của các đối số.

Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)

Các tham số: number1, number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

Ví dụ:

4. Hàm tính giá trị trung bình

Hàm MID:

Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.

Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)

Text: chuỗi văn bản.

Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.

Num_chars: Số ký tự cần trích.

Ví dụ: PROPER(phan van a) = “Phan Van A”

5. Hàm giá trị

Hàm DATE:

Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.

Cú pháp: DATE(year,month,day)

Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)

Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.

Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.

Lưu ý:

6. Hàm đếm dữ liệu

7. Hàm về chuỗi

Hàm TIME:

Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.

Cú pháp: TIME(Hour,Minute,Second)

Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.

Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767.

Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.

Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.

Hàm HOUR:

Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M).

Cú pháp: HOUR(Serial_num)

Tham số: Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:

– Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ “5:30 PM”)

– Một số thập phân (ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM)

– Kết quả của một công thức hay một hàm khác.

Hàm MINUTE:

Hàm SECOND:

Hàm NOW:

Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.

Hàm này không có các đối số.

LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”

Hàm VLOOKUP:

Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào.

Cú pháp: VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])

– Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.

– Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.

– Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.

– Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.

– Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về.

RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”

– Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0) – Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2.

Hàm HLOOKUP:

Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào.

Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])

Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP.

Hàm INDEX:

Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu.

Cú pháp: INDEX(Array,Row_num,Col_num)

– Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến.

– Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý.

– Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng.

– Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc.

– Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc.

Thao tác đơn giản với hàng, cột trong Excel

Một số phím tắt thông dụng nhất trong Excel không thể bỏ qua

6. Hàm ngày tháng

– Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)

7. Hàm thời gian

7. Một số hàm khác

– Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.

Các Hàm Cơ Bản Trong Php

– hàm echo()

– hàm md5()

– hàm str_split()

– hàm count()

– hàm str_word_count()

– hàm strlen()

– hàm substr()

– hàm str_replace()

– hàm date()

– hàm phpinfo()

– hàm isset()

Các hàm trong danh sách này là những hàm sẽ có chức năng thao tác, xử lý trên các dữ liệu kiểu chuỗi.

echo()

Hàm này quá quen thuộc với chúng ta rồi, nó được dùng để in một dữ liệu chuỗi nào đó ra màn hình.

Cú pháp: echo 'string';

VD:

<?php echo 'Tôi yêu Việt Nam!'; Kết quả trả về dòng chữ : Tôi yêu Việt Nam

Hàm này sẽ tự động chuyển đổi một chuỗi nào đó sang dạng mã hoá MD5.

Cú pháp: string md5(‘string’);

VD:

<?php $password = '123456'; echo md5($password); Kết quả: d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e

Hàm này được sử dụng để cắt các ký tự trong một chuỗi và chuyển nó thành dạng mảng

Cú pháp: str_split(‘string’);

VD:

<?php print_r(str_split("Hello")); count()

Hàm này đếm và trả về số phần tử của mảng.

VD:

<?php $cars=array("Volvo","BMW","Toyota"); echo count($cars); Kết quả trả về: 3

Nếu bạn muốn đếm có bao nhiêu từ trong một chuỗi thì dùng hàm này.

Cú pháp: str_word_count ('string');

VD:

<?php echo str_word_count("Hello world!"); Kết quả trả về: 2

Nếu bạn muốn đếm độ dài của một chuỗi bao gồm các ký tự khoảng trắng và ký tự đặc biệt thì dùng hàm strlen() này.

VD:

<?php echo strlen("Hello"); Kết quả trả về: 5

Hàm này cũng rất được thường xuyên sử dụng như là hỗ trợ để tách một phần trong một chuỗi. Bạn có thể chỉ định nó tách dựa theo điểm neo bắt đầu hoặc kết thúc của một chuỗi.

VD:

<?php echo substr("Tôi Yêu Việt Nam", 0,7); echo substr("Tôi Yêu Việt Nam", 0,-2); Tôi Yêu Tôi Yêu Việt N

VD:

<?php $string = array( 'PHP is fun', 'WordPress is useful', 'CSS is art', 'Javascript is excellent' ); $search = array( 'fun', 'useful', 'art', 'excellent', ); $replace = array( 'good', 'powerful', 'beautiful', 'attractive' ); Array ( )

Hàm định dạng ngày giờ trong PHP.

VD:

<? php echo date(DATE_ATOM,mktime(0,0,0,10,3,1975)); Thứ Sáu Thứ Sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2018 08:29:23 Chiều ngày 3 tháng 10 năm 1975 là Thứ Sáu Thứ Sáu, ngày 2 tháng 11 18 20:29:23 -0400 1975-10-03T00: 00: 00-04: 00

Tham số format có thể chứa những ký hiệu sau:

d - định dạng ngày bao gồm 2 chữ số vd: 01, 15

m - định dạng tháng

Y - định dạng năm dạng 1999, 2000

h - định dạng giờ dạng 12 giờ

H- định dạng giờ dạng 24 giờ

i - định dạng phút

s - định dạng giây

Hàm isset() được dùng để kiểm tra một biến nào đó đã được khởi tạo trong bộ nhớ của máy tính hay chưa, nếu nó đã khởi tạo (tồn tại) thì sẽ trả về TRUE và ngược lại sẽ trả về FALSE.

VD:

if (isset($var)){ echo 'Biến var đã tồn tại'; }else{ echo 'Biến var chưa tồn tại'; }

Các hằng này trả về thông tin về một số ngữ cảnh hiện tại.