Top 12 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Các Hàm Thông Dụng Trong Excel Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Hàm Vlookup Trong Excel – Ý Nghĩa Và Cú Pháp

Vlookup là một trong những hàm cơ bản thường dùng trong excel. Hàm vlookup cho phép người sử dụng tìm kiếm các giá trị theo cột.

Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn.

1. Ý nghĩa của hàm Vlookup trong excel

Hàm vlookup được dùng để tìm kiếm theo cột

Hàm vlookup có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với các hàm khác như: Sum; If…

2. Cú pháp của hàm Vlookup trong excel

=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_num, [Range_lookup])

Trong đó:

Lookup_value: là giá trị dùng để tìm kiếm

Table_array: là vùng điều kiện để dò tìm giá trị tìm kiếm, cột đầu tiên trong table_array là cột để tìm giá trị tìm kiếm. Table_array có thể cùng hoặc khác sheet với Lookup_value và cũng có thể cùng file hoặc khác file với Lookup_value. Thường để ở dạng địa chỉ tuyệt đối

Col_index_num: Là thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị cần tìm. Cột đầu tiên của vùng dữ liệu được tính là 1

Range_lookup: Là kiểu tìm kiếm, gồm 2 kiểu TRUE và FALSE. (Có thể có hoặc không)

TRUE:  Tương ứng với 1 là tìm kiếm tương đối

FALSE:  Tương ứng với 0 là tìm kiếm tuyệt đối tức  Hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm những giá trị trùng khớp nhau hoàn toàn

– Hàm Vlookup thuộc hàm tham chiếu và tìm kiếm. Các hàm tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi

Có 3 loại tham chiếu:

Tham chiếu địa chỉ tương đối

Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối

Tham chiếu hỗn hợp

Lưu ý: 

– Giá trị bạn muốn tra cứu, còn được gọi là giá trị tra cứu

– Dải ô chứa giá trị tra cứu

Hãy nhớ rằng giá trị tra cứu phải luôn nằm ở cột đầu tiên của dải ô để hàm VLOOKUP có thể hoạt động chính xác.

Ví dụ: Nếu giá trị tra cứu của bạn nằm ở ô C2 thì dải ô của bạn sẽ bắt đầu ở C.

– Số cột chứa giá trị trả về trong dải ô.

Ví dụ, nếu bạn chỉ định B2: D11 với phạm vi, bạn nên đếm B là cột đầu tiên, C là thứ hai, v.v.

– Lựa chọn kết quả trả về

Bạn có thể chỉ định TRUE nếu bạn muốn có một kết quả khớp tương đối hoặc FALSE nếu bạn muốn có một kết quả khớp chính xác ở giá trị trả về.

Nếu bạn không chỉ định bất cứ giá trị nào thì giá trị mặc định sẽ luôn là TRUE hay kết quả khớp tương đối.

3. Lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup

Sử dụng F4 để cố định dòng, cột:

– F4 (1 lần): để có giá trị tuyệt đối. Tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng  ⇒  $cột$dòng

Ví dụ: $B$9 ⇒ cố định cột B và cố định dòng 9

– F4 (2 lần): để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng – Được hiểu là cố định dòng , không cố định cột ⇒ cột$dòng

Ví dụ: B$9 ⇒ cố định dòng 9, không cố định cột B

– F4 (3 lần): để có giá trị tương đối dòng và tuyệt đối cột- Được hiểu là cố định cột, không cố định dòng ⇒ $cộtdòng

Ví dụ: $B9 ⇒ cố định cột B, không cố định dòng 9

4. Ví dụ về hàm Vlookup trong Excel

Ta có 2 bảng excel như sau:

Yêu cầu: Thêm thông tin về Quê quán vào bảng bên trên

Cách thực hiện:

Bước 2: Đặt công thức: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)

Trong đó:

A6 là giá trị cần tìm kiếm (ở đây mã nhân viên là dữ liệu chung giữa 2 bảng nên ta tìm mã nhân viên)

$D$12:$F$17 là vùng dò tìm giá trị tìm kiếm (cần tìm mã nhân viên ở bảng 2 để lấy thông tin quê quán nên vùng dò tìm là toàn bộ bảng 2)

2 là số cột chứa thông tin cần tìm (đang muốn tìm thông tin quê quán. Quê quán là cột thứ 2 trong bảng 2)

0 là kiểu dò tìm chính xác

Bước 3: Sao chếp công thức xuống các dòng khác

Ta thu được kết quả:

Tags: Hàm vlookup nâng cao, hàm hlookup trong excel, hàm vlookup có điều kiện, bai tap hàm vlookup trong excel, cách dùng hàm vlookup giữa 2 sheet, hàm tìm kiếm tên trong excel, hàm vlookup và hlookup, cách dùng hàm vlookup giữa 2 file

Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu cho người mới bắt đầu và khoá học chuyên sâu, để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.

Các Hàm Thông Dụng Trong Excel

Các hàm thông dụng trong Excel.ABS (number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số luôn luôn dương). CEILING (number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần nhất của significance. COMBIN (number, number_chosen) : Trả về số tổ hợp được chọn từ một số các phần tử. Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần tử. EVEN (number) : Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất EXP (number) : Tính lũy thừa cơ số e của một số FACT (number) : Tính giai thừa của một số FACTDOUBLE (number) : Tính giai thừa cấp hai của một số FLOOR (number, significance) : Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất GCD (number1, number2, …) : Tìm ước số chung lớn nhất của các số INT (number) : Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất LCM (number1, number2, …) : Tìm bội số chung nhỏ nhất của các số LN (number) : Tính logarit tự nhiên của một số LOG (number) : Tính logarit của một số LOG10 (number) : Tính logarit cơ số 10 của một số MDETERM (array) : Tính định thức của một ma trận MINVERSE (array) : Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận MMULT (array1, array2) : Tính tích hai ma trận MOD (number, divisor) : Lấy phần dư của một phép chia. MROUND (number, multiple) : Làm tròn một số đến bội số của một số khác MULTINOMIAL (number1, number2, …) : Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các số ODD (number): Làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất PI () : Trả về giá trị con số Pi POWER (number, power) : Tính lũy thừa của một số PRODUCT(number1, number2, …) : Tính tích các số QUOTIENT (numberator, denominator) : Lấy phần nguyên của một phép chia RAND () : Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1 RANDBETWEEN (bottom, top) : Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn ROMAN (number, form) : Chuyển một số (Ả-rập) về dạng số La-mã theo định dạng tùy chọn ROUND (number, num_digits) : Làm tròn một số theo sự chỉ định ROUNDDOWN (number, num_digits) : Làm tròn xuống một số theo sự chỉ định ROUNDUP (number, num_digits) : Làm tròn lên một số theo sự chỉ định SERIESSUM (x, n, m, coefficients) : Tính tổng lũy thừa của một chuỗi số SIGN (number) : Trả về dấu (đại số) của một số SQRT (number) : Tính căn bậc hai của một số SQRTPI (number) : Tính căn bậc hai của một số được nhân với Pi SUBTOTAL (function_num, ref1, ref2, …) : Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách tùy theo phép tính được chỉ định SUM (number1, number2, …) : Tính tổng các số SUMIF (range, criteria, sum_range) : Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ định SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …) : Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định[/url] SUMPRODUCT (array1, array2, …) : Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ liệu SUMSQ (number1, number2, …) : Tính tổng bình phương của các số SUMX2MY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị SUMX2PY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị SUMXMY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai mảng giá trị TRUNC (number, num_digits) : Lấy phần nguyên của một số (mà không làm tròn) Theo: giaiphapexcel

Hàm Sumif Là Gì, Ý Nghĩa Hàm Sumif, Dùng Sumif Trong Excel

Hàm SUMIF là gì?

SUMIF là hàm được giới thiệu lần đầu trong Excel 2007. Sự ra đời của hàm này đã mang lại thắc mắc của nhiều người rằng h àm SUMIF khác gì hàm SUM, tại sao phải dùng nó trong khi đã có hàm SUM.

Công thức hàm SUMIF: =SUMIF(range,criteria,sum_range)

SUMIF cho phép mở rộng khả năng của hàm SUM. Thay vì cho phép tính tổng trong một phạm vi nhất định, để tính tổng với SUMIF tất cả các ô bắt buộc phải thỏa mãn được những điều kiện mà người dùng đưa vào tham số criteria.

Hàm SUMIF tiện lợi hơn rất nhiều nếu như bạn muốn tính tổng doanh thu của một đơn vị, doanh số của một nhóm nhân viên, hoặc doanh thu trong khoảng thời gian nhất định hoặc là tổng lương theo điều kiện nào đó.

Cách dùng hàm SUMIF trong Excel (cơ bản đến nâng cao)

Hàm SUMIF nhiều điều kiện (SUMIF nâng cao)

Nếu bạn đang cần tính tổng các giá trị có nhiều điều kiện (là OR). Điều này nghĩa là có ít nhất một trong các điều kiện thì sẽ được đáp ứng? Giải pháp đơn giản nhất cho bạn đó là tính được tổng tất cả các kết quả được trả về bởi một số hàm SUMIF.

Tính tổng bằng hàm SUMIF nhiều điều kiện (cách cơ bản)

Bài toán về cách tính tổng số sản phẩm do Mike và John cung cấp:

=SUMIF (C2: C9, “Mike”, D2: D9) + SUMIF (C2: C9, “John”, D2: D9)

Tính tổng bằng hàm SUMIF nhiều điều kiện (cách nâng cao)

Tính tổng các sản phẩm KTE với người cung cấp không phải là “JAMES”

Với cách tính đơn giản ở ví dụ trên, bạn sẽ cần tính tổng bằng hàm SUMIF 3 người cung cấp là JONE, SCARLET và MICHELS, nhưng ở đây chúng ta sẽ dùng công thức:

(C2: C12 là phạm vi ô cần tính tổng

A2: A12, KTE là ô đầu tiên phạm vi tiêu chí và tiêu chí

Sau đó nhấn phím Enter để nhận kết quả.

Hàm SUMIF kết hợp VLOOKUP (SUMIF nâng cao)

Nội dung là nhập kết quả tên nhân viên và doanh số của tương ứng đạt được vào trong bảng 3. Bên cạnh đó có thể tra cứu thêm doanh số của từng nhân viên khác khi thay đổi họ tên. Do đó, bạn cần sử dụng đến hai hàm SUMIF và hàm Vlookup, để tính tổng doanh số của nhân viên với điều kiện cho trước.

Bước 1: Chúng ta sẽ áp dụng công thức vào bảng.

Công thức sẽ là: =SUMIF(D:D,VLOOKUP(B12,A3:B7,2,FALSE),E:E)

Bước 2: Bạn sẽ nhập công thức bên trên tại ô C12 ở Bảng 3, rồi điền tên nhân viên muốn tính tổng doanh thu tại ô B12. Ở đây mình sẽ tính tổng doanh thu của Phí Thanh Lan.

Trước tiên điều cần làm là đổi cột đó về lại định dạng Number, rồi điều chỉnh để hiện dấu phẩy phân cách ở trong ô Format Cells. Còn phần Decimal places có thể tùy chỉnh tùy theo số mà bạn thấy dễ tính toán.

Bước 3: Bây giờ thì bạn đã có thể đổi tên của bất cứ nhân viên nào, không cần nhập công thức tính khác mà vẫn có kết quả chính xác.

Ví dụ mình sẽ nhập thông tin mã số nhân viên MS01 vào ô B12 tên nhân viên Trần Thu Hà, thì kết quả doanh thu cần tìm kiếm sẽ cho ra kết quả chính xác.

Hàm SUMIF kết hợp hàm AND (SUMIF nâng cao)

Giả sử như bạn hiện đang có một bảng liệt kê hàng trái cây từ nhiều nhà cung cấp. Và bạn có tên quả ở trong cột A, tên nhà cung cấp ở trong cột B và số lượng lại nằm trong cột C.

sum_range – C2: C9

criteria_range1 – A2: A9

criteria1 – “apples”

criteria_range2 – B2: B9

criteria2 – “Pete”

=SUMIFS(C2: C9, A2: A9, “táo”, B2: B9, “Pete”)

Để có thể khiến cho việc chỉnh sửa công thức đơn giản hơn, bạn có thể thay thế những tiêu chuẩn văn bản “apples” và “Pete” bằng những tham chiếu ô. Trong trường hợp bên dưới, bạn sẽ không cần phải thay đổi công thức để tính toán được lượng trái cây từ những nhà cung cấp khác nhau:

=SUMIFS(C2: C9, A2: A9, F1, B2: B9, F2).

Cũng ở bài toán trên, làm thế nào để bạn có thể tìm được tổng số apples (táo) được bán ở tất cả các tiểu bang trong ba tháng vừa qua?

Như các bạn đã biết, kích thước của sum_range được xác định bởi kích thước của tham số range. Đó là lý do mà bạn không thể sử dụng công thức

=SUMIF(A2: A9, “apples”, C2: E9). Bởi vì nó sẽ tự thêm những giá trị tương ứng với “Apples” chỉ có ở trong cột C.

Đặt công thức SUM đơn giản bên trong ô F2, tiếp đến điền vào cột F: = SUM (C2: E2). Và sau đó, bạn có thể viết được một công thức SUMIF đơn giản:

=SUMIF(A2: A9, “apples”, F2: F9) hoặc là =SUMIF (A2: A9, H1, F2: F9)

Trong những công thức trên, sum_range có cùng kích thước với dải, tức là 1 cột và 8 hàng, và kết quả sẽ chính xác hơn. Nếu muốn làm mà không cần cột trợ giúp, thì có thể viết một công thức SUMIF riêng cho từng cột mà bạn muốn tính tổng. Sau đó thêm các kết quả về với hàm SUM như sau:

=SUM(SUMIF (A2: A9, I1, C2: C9),SUMIF (A2: A9, I1, D2: D9),SUMIF (A2: A9, I1, E2: E9))

{= SUM ((C2: C9 + D2: D9 + E2: E9) * (- (A2: A9 = I1)))}

Các Hàm Tính Toán Thông Dụng Trong Excel

Excel là bảng tính hỗ trợ các hàm giúp các bạn trong quá trình tính toán và xử lý dữ liệu, nếu các bạn biết các hàm tính toán, cách sử dụng chúng thì công việc của bạn sẽ được xử lý nhanh chóng hơn.

I. NHÓM HÀM THỐNG KÊ.

A. Nhóm hàm tính tổng.

1. Hàm SUM.

Cú pháp: SUM(Number1, Number2..).

Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Chức năng: Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Ví dụ: =SUM(D7:D12) tính tổng các giá trị từ ô D7 đến ô D12.

Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range).

Các tham số:

+ Range: là dãy số mà các bạn muốn xác định.

+ Criteria: điều kiện, tiêu chuẩn các bạn muốn tính tổng (có thể là số, biểu thực hoặc chuỗi).

+ Sum_range: là các ô thực sự cần tính tổng.

Chức năng: Tính tổng các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

Ví dụ: =SUMIF(A1:A5,”Nam”,B1:B5) tính tổng các ô từ B1 đến B5 với điều kiện giá trị trong cột từ A1 đến A5 là Nam.

B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình.

1. Hàm AVERAGE.

Cú pháp: AVERAGE(Number1,Number2…).

Các tham số: Number1,Number2… là các số cần tính giá trị trung bình.

Chức năng: Trả về giá trị trung bình của các đối số.

Ví dụ: =AVERAGE(D7:D12) tính giá trị trung bình các ô từ D7 đến D12.

Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1,Array2,Array3…).

Các tham số: Array1: bắt buộc, đối số mảng đầu tiên mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Array2, Array3 … tùy chọn, các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Lưu ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều, nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.

Chức năng: Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng các tích đó.

C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

1. Hàm MAX.

Cú pháp: MAX(Number1, Number2…).

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà các bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.

Chức năng: Hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

Ví dụ: =MAX(A5:A9) đưa ra giá trị lớn nhất trong các ô từ A5 đến A9.

2. Hàm LAGRE.

Cú pháp: LARGE(Array,k).

Các tham số:

+ Array là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

+ k là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

Chức năng: Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

3. Hàm MIN.

Cú pháp: MIN(Number1, Number2…).

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

Chức năng: Hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Ví dụ: =MIN(A4:A7) trả về số nhỏ nhất trong số các ô từ A4 đến A7.

4. Hàm SMALL.

Cú pháp: SMALL(Array,k).

Các tham số:

+ Array là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.

+ k là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.

Chức năng: Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

D. Nhóm hàm đếm dữ liệu.

1. Hàm COUNT.

Cú pháp: COUNT(Value1, Value2…).

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Chức năng: Hàm đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.

Ví dụ: =COUNT(D7:D12) đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy từ ô D7 đến ô D12.

Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2…).

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Chức năng: Hàm đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

Ví dụ: =COUNTA(A1:A7) đếm các ô chứa dữ liệu trong dãy từ ô A1 đến ô A7.

3. Hàm COUNTIF.

Cú pháp: COUNTA(Range, Criteria).

Các tham số:

+ Range: dãy dữ liệu các bạn muốn đếm.

+ Criteria: điều kiện, tiêu chuẩn cho các ô đếm.

Chức năng: Hàm đếm các ô chứa giá trị theo điều kiện cho trước.

Ví dụ: =COUNTIF(A1:A8,”<50″) đếm tất cả các ô từ A1 đến A8 có chứa số nhỏ hơn 50.

II. HÀM LOGIC.

1. Hàm AND.

Cú pháp: AND(Logical1,Logical2…).

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Chức năng: Hàm trả về giá trị TRUE(1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE(0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

Lưu ý:

+ Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic. + Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua. + Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Ví dụ: =AND(C7=”Nữ”,D7=7) vì cả 2 biểu thức đều đúng lên giá trị trả về là TRUE.

Cú pháp: OR(Logical1,Logical2…).

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Chức năng: Hàm trả về giá trị TRUE(1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE(0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

+ Nếu A1 nhỏ hơn 10 hoặc A3 nhỏ hơn 10 thì hàm trả về giá trị TRUE.

+ Nếu A1 lớn hơn 10 và A3 nhỏ hơn 100 thì hàm trả về giá trị FALSE.

3. Hàm NOT.

Cú pháp: NOT(Logical).

Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.

Chức năng: Hàm đảo ngược giá trị của đối số, sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số.

III. NHÓM HÀM TOÁN HỌC.

1. Hàm ABS.

Cú pháp: ABS(Number).

Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.

Chức năng: Lấy giá trị tuyệt đối của một số.

Ví dụ: =ABS(D10) trả về giá trị tuyệt đối của ô D10.

Cú pháp: POWER(Number, Power).

Các tham số:

+ Number là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.

+ Power là số mũ.

Chức năng: Hàm trả về lũy thừa của một số.

Ví dụ: =POWER(10,2) kết quả trả về là 100.

3. Hàm PRODUCT.

Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2…).

Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.

Chức năng: Sử dụng hàm Product thay cho toán tử nhân để tính tích một dãy.

Ví dụ: =PRODUCT(A1,A5) nhân các số trong dãy số từ A1 đến A5.

4. Hàm MOD.

Cú pháp: MOD(Number, divisor).

Các đối số:

+ Number là số bị chia.

+ divisor là số chia.

Chức năng: Lấy giá trị dư của phép chia.

Ví dụ: =MOD(25,2) giá trị trả về là 1.

5. Hàm ROUNDUP.

Cú pháp: ROUNDUP(Number, Num_digits).

Các tham số:

+ Number là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.

+ Num_digits là bậc số thập phân mà các bạn muốn làm tròn.

Chức năng: Làm tròn lên một số.

Lưu ý:

Cú pháp: EVEN(Number).

Tham số: Number là số mà các bạn muốn làm tròn.

Chức năng: Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.

Nếu number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!

7. Hàm ODD.

Cú pháp: ODD(Number).

Tham số: Number là số mà các bạn muốn làm tròn.

Chức năng: Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.

8. Hàm ROUNDDOWN.

Cú pháp: ROUNDDOWN(Number, Num_digits).

Các tham số:

+ Number là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.

+ Num_digits là bậc số thập phân mà các bạn muốn làm tròn.

Chức năng: Làm tròn xuống một số.