Top 12 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Các Hàm Trong Excel Và Ví Dụ Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Download Các Hàm Trong Excel Và Ví Dụ

Giới thiệu qua 1 số các hàm trong Excel thường sử dụng

Các hàm trong Excel trong tài liệu này được xếp theo chức năng của nó. Ứng với mỗi hàm số bạn có thể được tìm đọc chi tiết tác dụng, phương pháp của nó, kết hợp với những chẳng hạn như dễ hiểu, dễ thực hành.

Các hàm trong Excel – Hàm IF:

Hàm thường sở hữu 3 đối số: điều kiện bạn mong muốn kiểm duyệt, giá trị trả về nếu điều kiện đúng, và giá trị trả về nếu như điều kiện sai

Cú pháp: =if(điều kiện kiểm duyệt, giá trị trả về nếu đúng, thành quả trả về nếu sai)

=IF(A2=B2,B4-A4,””)

Các vấn thường gặp

Cộng toàn bộ các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Cú pháp:

SUM(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những chuẩn xác đưa vào.

Cú pháp:

SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

Các tham số:

Range: Là dãy mà bạn muốn lựa chọn.

Criteria: các chuẩn xác mà mong muốn tính tổng. chuẩn mực này có khả năng là số, biểu thức hoặc chuỗi.

Sum_range: Là các ô thật sự cần tính tổng.

Nhóm hàm tính giá trị trung bình trong Excel

Trả về gi trị trung bình của các đối số.

Cú pháp:

AVERAGE(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính thành quả trung bình.

Trả về số khổng lồ nhất trong dãy được nhập.

Cú pháp:

MAX(Number1, Number2…)

Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Cú pháp:

MIN(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm thành quả nhỏ nhất ở trong đó.

Group hàm Logic trong Excel

Nhóm hàm Logic trong Excel

Hàm AND được sử dụng cực kì nhiều trong Excel, với hậu quả trả về thành quả TRUE, FALSE. Hàm trả về giá trị TRUE(1) nếu tất cả các đối số là đúng, trả về thành quả FALSE(0) nếu một hay nhiều đối số là sai.

Cú pháp: AND (Logical1, Logical2…)

Trong đó: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Lưu ý:

Các đối số phải là thành quả logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

Nếu đối số tham chiếu là thành quả text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

Nếu vùng tham chiếu không có giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Ví dụ: =AND(A4=”Nữ”,B4=7) vì cả 2 biểu thức đều đúng lên thành quả trả về là TRUE.

Hàm OR: Hàm điều kiện HOẶC

Hàm OR là một hàm logic trong Excel. Trả về thành quả TRUE(1) nếu như bất cứ một đối số nào là đúng, trả về thành quả FALSE(0) nếu toàn bộ các đối số là sai.

Cú pháp: OR(Logical1,Logical2…).

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Nếu B1 nhỏ hơn 20 hoặc B3 nhỏ hơn 20 thì hàm trả về giá trị TRUE.

Nếu như B1 lớn hơn 20 và B3 nhỏ hơn 100 thì hàm trả về thành quả FALSE.

Hàm NOT: Hàm điều kiện phủ định

Hàm NOT là hàm thu thập thành quả nghịch đảo của một giá trị mà bạn đã biết kết quả, sử dụng hàm NOT khi muốn phủ định thành quả của đối số.

Cú pháp: NOT(Logical).

Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.

Hàm AVERAGE: Tính thành quả trung bình

Hàm AVERAGE là hàm tính trung bình cộng của một dãy số, giúp đỡ tính toán nhanh hơn nếu như số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

Cú pháp: AVERAGE(Number1,Number2…).

Các tham số: Number1,Number2… là các số cần tính giá trị trung bình.

Ví dụ: =AVERAGE(A10:J10). Tính thành quả trung bình các ô từ A10 đến ô J10.

Hàm SUMPRODUCT: Tính tổng của các tích

Hàm SUMPRODUCT thu thập tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng các tích đó.

Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1,Array2,Array3…).

Các tham số:

Array1: Không thể không, đối số mảng trước tiên mà bạn mong muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Array2, Array3…: Tùy chọn, các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Lưu ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều, nếu như không hàm sẽ trả về thành quả lỗi #VALUE.

Lộc Đạt-Tổng hợp

Các Ví Dụ Về Hàm Sum Trong Excel

Trong bài viết này Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn cách tính tổng trong Excel bằng cách dùng tính năng AutoSum, và cách tạo công thức Sum để tính tổng các cột, hàng hoặc một dải ô đã được chọn. Ngoài ra, các bạn cũng sẽ học được cách tính tổng riêng những ô được hiển thị, tổng của các trang tính, đồng thời giúp bạn tìm hiểu thêm về những lý do khiến hàm Sum không hoạt động.

Cách tính tổng trong Excel dùng phép tính số học đơn giản

Nếu bạn cần tính nhanh tổng của một số ô, bạn có thể sử dụng Microsoft Excel như một chiếc máy tính mini. Chỉ cần dùng dấu (+) giống như trong phép toán số học thông thường. Ví dụ:

Tìm hiểu ngay: Địa chỉ học Excel tại Hà Nội

Cách sử dụng hàm Sum trong Excel

Excel SUM là một hàm toán học dùng để tính tổng. Cú pháp của hàm Sum như sau:

Sum (số thứ nhất, [số thứ 2] ,…) Đối số đầu tiên là bắt buộc, các cố khác là tùy chọn, bạn có thể áp dụng hàm Sum cho tối đa 225 số trong một công thức.

Trong công thức Sum của Excel, mỗi đối số có thể là một giá trị số dương hoặc số âm, một hàng hoặc một chuỗi các ô. Ví dụ như:

Hàm SUM trong Excel thực sự là lựa chọn hữu ích khi bạn cần cộng các giá trị nằm ở cách dải khác nhau hoặc tính tổng các giá trị số, các ô tham chiếu hay các dãy. Ví dụ: =SUM(A2:A4, A8:A9)

=SUM(A2:A6, A9, 10)

Ví dụ, bạn có thể kết hợp hàm SUM với đối số value_if_true thuộc hàm IF để cộng các giá trị trong cột B, C và D nếu tất cả các ô trong cùng hàng có cả ô chứa giá trị và ô trống:

Cách dùng AutoSum trong Excel:

Nếu bạn cần tính tổng một dãy các số hoặc tổng của vài hàng, cột liền kề thì có thể sử dụng công thức SUM được Microsoft Excel thiết kế sẵn.

Mẹo: Cách nhanh hơn để sử dụng AutoSum trong Excel là dùng phím tắt Alt + =. Bạn chỉ cần giữ phím Alt, nhấn phím Equal Sign, rồi Enter là hoàn thành việc chèn công thức Sum.

Ngoài tính tổng, bạn có thể sử dụng AutoSum để tự động nhập các hàm AVERAGE, COUNT, MAX, hay MIN.

Cách tính tổng một cột trong Excel

Để tính tổng các số liệu trong một cột cụ thể, bạn có thể sử dụng hàm SUM thông thường hoặc tính năng AutoSum. Ví dụ, để tính tổng các giá trị trong cột B, từ B2 đến B8, bạn nhập công thức SUM như sau:

Cách tính tổng toàn bộ cột với số hàng vô hạn không xác định được

Nếu cột mà bạn muốn tính tổng có số lượng dòng thay đổi (nghĩa là các ô mới có thể được thêm vào và những giá trị cõ sẵn có thể bị xóa đi), bạn có thể tính tổng toàn bộ cột bằng cách thêm tham chiếu cột, không xác định giới hạn trên và dưới. Ví dụ:

Tính tổng cột nhưng bỏ hàng tiêu đề hoặc một vài hàng đầu tiên

Kích thước bảng tính có giới hạn nhất định nên bạn có thể chỉ định giới hạn trên của công thức SUM dựa trên số hàng tối đa trong phiên bản Excel mà bạn dùng. Ví dụ: để tính tổng cột B mà không bao gồm hàng tiêu đề (loại trừ ô B1) bạn có thể sử dụng các công thức sau:

Trong Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013 và Excel 2016:

= SUM (B2: B1048576)

Trong Excel 2003 và phiên bản thấp hơn:

= SUM (B2: B655366)

Cách tính tổng các hàng trong Excel

Tương tự như tính tổng một cột, bạn có thể tính tổng một hàng trong Excel bằng cách sử dụng hàm SUM, hoặc AutoSum để chèn công thức tính.

Ví dụ, để tính tổng các giá trị trong ô B2 đến D2, ta sử dụng công thức sau:

Cách tính tổng nhiều hàng trong Excel

= SUM (B2: D6) – tổng các giá trị từ hàng 2 đến hàng 6.

= SUM (B2: D3, B5: D6) – tổng các giá trị trong các hàng 2, 3, 5 và 6.

Cách tính tổng toàn bộ một hàng

Để tính tổng toàn bộ hàng với một số cột không xác định, ta cần cung cấp tham chiếu toàn bộ hàng cho công thức Excel Sum, ví dụ:

= SUM (2: 2) -SUM (A2: B2)

Sử dụng Excel Total Row để tính tổng dữ liệu trong một bảng:

Nếu dữ liệu của bạn được nằm trong một bảng tính của Excel, bạn có thể sử dụng tính năng Total Row để nhanh chóng tính tổng dữ liệu trong bảng và tổng số hiển thị trong hàng cuối cùng.

Một lợi thế lớn của việc sử dụng các bảng Excel là chúng tự động mở rộng để thêm được các hàng mới, do đó, bất kỳ dữ liệu mới nào bạn nhập vào trong một bảng sẽ được tự động thêm luôn vào công thức đã có.

Để chuyển đổi một dải ô bình thường thành một bảng, hãy nhấn chọn và ấn phím tắt Ctrl + T (hoặc nhấp vào Table trên tab Insert).

Cách thêm hàng total trong bảng Excel

Khi dữ liệu của bạn được sắp xếp trong một bảng, bạn có thể chèn thêm hàng total theo cách sau:

Khóa học lập trình VBA trong Excel

Cách tính tổng dữ liệu trong bảng

Khi tổng số hàng xuất hiện ở cuối bảng, Excel sẽ tự xác định cách tính toán dữ liệu trong bảng.

Nếu bạn muốn thực hiện một số phép tính khác, hãy chọn chức năng tương ứng từ danh sách thả xuống như Average, Count, Max, Min, …

Nếu hàng total tự động hiển thị tổng cho một cột mà bạn không cần dùng đến tổng đó thì mở danh sách thả xuống của cột đó và chọn None.

Chú thích. Khi sử dụng tính năng Excel Total Row để tính tổng một cột, tổng số Excel chỉ có giá trị trong hàng hiển thị bằng cách chèn hàm SUBTOTAL với đối số đầu tiên là 109.

Cách tính tổng các ô được (có thể nhìn thấy được) trong Excel

Đôi khi, để việc phân tích dữ liệu hiệu quả hơn, bạn cần phải lọc hoặc ẩn một số dữ liệu trong bảng tính. Một công thức tổng hợp thông thường sẽ không hoạt động trong trường hợp này bởi vì hàm Excel SUM sẽ cộng tất cả các giá trị trong phạm vi được chỉ định bao gồm các hàng ẩn (đã lọc ra).

Nếu bạn muốn tính tổng các ô hiển thị trong một danh sách được lọc, cách nhanh nhất là đưa chúng vào một bảng Excel, và sau đó bật tính năng Excel Total Row. Như đã trình bày trong ví dụ trước, chọn Sum ở hàng total của bảng rồi chèn chức năng SUBTOTAL bỏ qua các ô ẩn.

Một cách khác để tính tổng các ô đã lọc trong Excel là áp dụng AutoFilter cho dữ liệu của bạn theo cách thủ công bằng cách nhấp vào nút Filter trên tab Data. Và sau đó, tự viết một công thức Subtotal.

Hàm SUBTOTAL có cú pháp sau:

SUBTOTAL (function_num, ref1, [ref2], …) Trong đó, Function_num – một số từ 1 đến 11 hoặc từ 101 đến 111 dùng để xác định chức năng sẽ được dùng cho việc tính tổng phụ.

Bạn có thể tìm thấy danh sách đầy đủ các chức năng trên chúng tôi Bây giờ, chúng ta chỉ quan tâm đến chức năng SUM, được định nghĩa bởi các số 9 và 109. Cả hai số này loại trừ các hàng được lọc ra. Sự khác biệt là 9 bao gồm các ô ẩn thủ công (tức là bạn chuột phải rồi chọn Hide), trong khi đó 109 không bao gồm các ô đó.

Vì vậy, nếu bạn muốn tính tổng cho riêng những hàng được hiển thị, không tính những hàng đã bị ẩn thì có thể dụng 109 làm đối số cho công thức Subtotal của bạn.

Ref1, Ref2, … – ô hoặc dãy mà bạn muốn tính tổng phụ. Đối số Ref đầu tiên là bắt buộc, những đối số tiếp theo (lên đến 254) là tùy chọn. Trong ví dụ này, ta sẽ tính tổng các ô có thể nhìn thấy trong khoảng B2: B14 bằng cách sử dụng công thức sau:

Cách sử dụng running total (tính tổng lũy tích) trong Excel

Để tính tổng lũy tích trong Excel, bạn viết công thức SUM như bình thường và sử dụng thông minh các tham chiếu của các ô một các tuyệt đối và tương đối.

Ví dụ, muốn hiển thị sô lũy tích của các số trong cột B, ta nhập công thức sau và ô B2 rồi sao chép sang các ô khác:

Cách tính tổng cho nhiều trang tính trên cùng bảng tính

Nếu bạn có một vài bảng tính với bố cũng và dữ liệu tương tự nhau, bạn có thể cộng tổng các dữ liệu trong cùng một ô hoặc dải ô ở các trang tính khác nhau với cùng một công thức SUM.

Chúng ta có một công thức gọi là tham chiếu 3-D:

=SUM(Jan:Apr!B6)

=SUM(Jan:Apr!B2:B5)

Tính tổng có điều kiện trong Excel

Nếu công việc của bạn yêu cầu tính tổng các ô đáp ứng điều kiện nhất định nào đó thì bạn có thể sử dụng hàm SUMIF hoặc SUMIFS tương ứng.

Ví dụ: công thức SUMIF sau chỉ cộng tổng các giá trị trong cột B có trạng thái “Completed” (đã hoàn thành) trong cột C, ta có:

Excel SUM không hoạt động – lý do và giải pháp

Khi bạn tính tổng của một vài giá trị hoặc một số cột trong bảng tính Excel nhưng công thức SUM đơn giản không hoạt động thì có thể là do những lý do sau đây:

1. #Name error xuất hiện thay vì kết quả mong đợi

Đó là lỗi dễ sửa chữa nhất. 99 trên 100 trường hợp, lỗi #Name error chỉ ra rằng hàm SUM bị sai chính tả.

2. Một số con số không được cộng vào tổng chung

Một lý do phổ biến khác khiến một công thức Sum (hoặc Excel AutoSum) không hoạt động là các con số được định dạng dưới dạng các giá trị văn bản. Thoạt nhìn, chúng trông giống như các con số bình thường, nhưng Microsoft Excel nhận dạng chúng như chuỗi văn bản nên không đưa chúng vào tính toán.

3. Hàm Excel SUM trả về kết quả bằng 0

4. Công thức Excel Sum trả về một con số cao hơn dự kiến

Nếu công thức Sum của bạn sẽ trả về một số lớn hơn dự kiến, bạn cần nhớ rằng hàm SUM trong Excel sẽ thêm cả các ô ẩn nà ta không nhìn thấy được. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng chức năng Subtotal để thay thế công thức SUM.

5. Công thức Excel SUM không cập nhật

Khi một công thức SUM trong Excel tiếp tục hiển thị tổng số cũ ngay cả sau khi bạn đã cập nhật các giá trị cần tính tổng mới, nhiều khả năng Calculation Mode được đặt thành Manual. Để khắc phục sự cố này, hãy chuyển đến tab Formulas, nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh Calculate Options, rồi nhấn Automatic.

Ngoài ra để ứng dụng Excel vào công việc một cách hiệu quả thì bạn còn phải sử dụng tốt các hàm, các công cụ khác của Excel.

Một số hàm cơ bản thường gặp như:

SUMIF, SUMIFS để tính tổng theo 1 điều kiện, nhiều điều kiện

COUNTIF, COUNTIFS để thống kê, đếm theo một điều kiện, nhiều điều kiện

Các hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi, dạng ngày tháng, dạng số…

Các hàm dò tìm tham chiếu Index+Match, hàm SUMPRODUCT…

Một số công cụ hay sử dụng như:

Định dạng theo điều kiện với Conditional formatting

Thiết lập điều kiện nhập dữ liệu với Data Validation

Cách đặt Name và sử dụng Name trong công thức

Lập báo cáo với Pivot Table…

Rất nhiều kiến thức phải không nào? Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học Excel từ cơ bản đến chuyên gia dành cho người đi làm

Các Ví Dụ Và Cách Sử Dụng Hàm Match Trong Excel

Trong Excel có nhiều hàm hỗ trợ tìm kiếm, giúp tìm nhanh ra một giá trị trong một hoặc nhiều bảng dữ liệu khác nhau, và hàm MATCH cũng là một hàm có thể giúp bạn tìm kiếm. Nhưng thay vì trả về giá trị được tham chiếu thì hàm MATCH sẽ tìm kiếm một giá trị được chỉ định và kết quả trả về là vị trí tương đối của giá trị đó trong mảng tìm kiếm.

Cách sử dụng hàm MATCH trong Excel

Cú pháp:

=MATCH(lookup_value; lookup_array; [match_type])

👉Trong đó:

lookup_value: là một giá trị cụ thể mà bạn muốn tìm kiếm.

lookup_array: là Range dữ liệu tìm kiếm.

[match_type]: tùy chọn, có thể là -1, 0 hoặc 1. Nếu không sử dụng đến thì mặc định [match_type] =1

[match_type]=1: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất của các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Và các giá trị trong mảng tìm kiếm phải được sắp theo thứ tự tăng dần.

[match_type]=0: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị bằng chính xác lookup_value.

[match_type]=-1: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị nhỏ nhất của các giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Và các giá trị trong mảng tìm kiếm phải được sắp theo thứ tự giảm dần.

Mô tả

Hàm MATCH là một hàm tìm kiếm, kết quả trả về của nó là vị trí của phần tử mà nó tìm thấy trong vùng tìm kiếm.

Trong cú pháp, thì hàm MATCH sẽ tìm giá trị lookup_value trong vùng giá trị lookup_array. Nếu có giá trị nào phù hợp phù hợp với lookup_value trong lookup_array mà thỏa điều kiện [match_type] thì hàm MATCH sẽ trả về vị trí tương ứng với vị trí trong lookup_array.

Ví dụ 1: Cách sử dụng hàm MATCH để tìm kiếm vị trí của một giá trị xác định

👉Kết quả: =6 vì hàm MATCH tìm trong Range B2:B11, giá trị nào chính xác bằng với giá trị trong Cells F1 là “bắc ninh”. Và tại vị trí thứ 6 trong Range B2:B11 có giá trị bằng với “bắc ninh”.

Trong trường hợp không nhớ chính xác văn bản cần tìm kiếm thì bạn có thể sử dụng thêm “*” vào trước, sau hoặc 2 bên của văn bản để tìm kiếm với hàm MATCH.

Ví dụ 2: Một vài lưu ý khi sử dụng hàm MATCH

2) Nếu đối số [match_type]=1 hoặc -1 thì kết quả có thể vẫn trả về nhưng sẽ không chính xác. Vì yêu cầu khi sử dụng đối số [match_type]=1 hoặc -1 thì lookup_array phải là dãy số giảm hoặc tăng.

Ví dụ 3: Cách sử dụng đối số [match_type]=1 trong hàm MATCH

Đối với hàm MATCH khi sử dụng đối số [match_type]=1 thì mảng số phải được sắp xếp tăng dần. Như trong ví dụ này, mình đã sắp xếp lại bảng dữ liệu theo cột Diện tích (km2) tăng dần.

Ví dụ 4: Cách sử dụng đối số [match_type]=-1 trong hàm MATCH

Còn nếu sử dụng đối số [match_type]=-1 thì mảng sô phải sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Khác với ví dụ 3, ở ví dụ mình lại sắp xếp bảng dữ liệu theo cột Diện tích (km2) giảm dần.

Cũng như hàm INDEX, thì trong thực tế ít khi hàm MATCH được sử dụng 1 mình mà thông thường nó sẽ thể kết hợp thêm với các hàm như VLOOKUP, HLOOKUP, INDEX … để tăng đa dạng cách tìm kiếm trong Excel.

OK! Qua bài viết về cách sử dụng hàm MATCH thì mình hy vọng sẽ giúp các bạn giải quyết được vấn đề đang gặp phải.

Hàm Vlookup Trong Excel – Ý Nghĩa Và Cú Pháp

Vlookup là một trong những hàm cơ bản thường dùng trong excel. Hàm vlookup cho phép người sử dụng tìm kiếm các giá trị theo cột.

Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn.

1. Ý nghĩa của hàm Vlookup trong excel

Hàm vlookup được dùng để tìm kiếm theo cột

Hàm vlookup có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với các hàm khác như: Sum; If…

2. Cú pháp của hàm Vlookup trong excel

=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_num, [Range_lookup])

Trong đó:

Lookup_value: là giá trị dùng để tìm kiếm

Table_array: là vùng điều kiện để dò tìm giá trị tìm kiếm, cột đầu tiên trong table_array là cột để tìm giá trị tìm kiếm. Table_array có thể cùng hoặc khác sheet với Lookup_value và cũng có thể cùng file hoặc khác file với Lookup_value. Thường để ở dạng địa chỉ tuyệt đối

Col_index_num: Là thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị cần tìm. Cột đầu tiên của vùng dữ liệu được tính là 1

Range_lookup: Là kiểu tìm kiếm, gồm 2 kiểu TRUE và FALSE. (Có thể có hoặc không)

TRUE:  Tương ứng với 1 là tìm kiếm tương đối

FALSE:  Tương ứng với 0 là tìm kiếm tuyệt đối tức  Hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm những giá trị trùng khớp nhau hoàn toàn

– Hàm Vlookup thuộc hàm tham chiếu và tìm kiếm. Các hàm tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi

Có 3 loại tham chiếu:

Tham chiếu địa chỉ tương đối

Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối

Tham chiếu hỗn hợp

Lưu ý: 

– Giá trị bạn muốn tra cứu, còn được gọi là giá trị tra cứu

– Dải ô chứa giá trị tra cứu

Hãy nhớ rằng giá trị tra cứu phải luôn nằm ở cột đầu tiên của dải ô để hàm VLOOKUP có thể hoạt động chính xác.

Ví dụ: Nếu giá trị tra cứu của bạn nằm ở ô C2 thì dải ô của bạn sẽ bắt đầu ở C.

– Số cột chứa giá trị trả về trong dải ô.

Ví dụ, nếu bạn chỉ định B2: D11 với phạm vi, bạn nên đếm B là cột đầu tiên, C là thứ hai, v.v.

– Lựa chọn kết quả trả về

Bạn có thể chỉ định TRUE nếu bạn muốn có một kết quả khớp tương đối hoặc FALSE nếu bạn muốn có một kết quả khớp chính xác ở giá trị trả về.

Nếu bạn không chỉ định bất cứ giá trị nào thì giá trị mặc định sẽ luôn là TRUE hay kết quả khớp tương đối.

3. Lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup

Sử dụng F4 để cố định dòng, cột:

– F4 (1 lần): để có giá trị tuyệt đối. Tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng  ⇒  $cột$dòng

Ví dụ: $B$9 ⇒ cố định cột B và cố định dòng 9

– F4 (2 lần): để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng – Được hiểu là cố định dòng , không cố định cột ⇒ cột$dòng

Ví dụ: B$9 ⇒ cố định dòng 9, không cố định cột B

– F4 (3 lần): để có giá trị tương đối dòng và tuyệt đối cột- Được hiểu là cố định cột, không cố định dòng ⇒ $cộtdòng

Ví dụ: $B9 ⇒ cố định cột B, không cố định dòng 9

4. Ví dụ về hàm Vlookup trong Excel

Ta có 2 bảng excel như sau:

Yêu cầu: Thêm thông tin về Quê quán vào bảng bên trên

Cách thực hiện:

Bước 2: Đặt công thức: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)

Trong đó:

A6 là giá trị cần tìm kiếm (ở đây mã nhân viên là dữ liệu chung giữa 2 bảng nên ta tìm mã nhân viên)

$D$12:$F$17 là vùng dò tìm giá trị tìm kiếm (cần tìm mã nhân viên ở bảng 2 để lấy thông tin quê quán nên vùng dò tìm là toàn bộ bảng 2)

2 là số cột chứa thông tin cần tìm (đang muốn tìm thông tin quê quán. Quê quán là cột thứ 2 trong bảng 2)

0 là kiểu dò tìm chính xác

Bước 3: Sao chếp công thức xuống các dòng khác

Ta thu được kết quả:

Tags: Hàm vlookup nâng cao, hàm hlookup trong excel, hàm vlookup có điều kiện, bai tap hàm vlookup trong excel, cách dùng hàm vlookup giữa 2 sheet, hàm tìm kiếm tên trong excel, hàm vlookup và hlookup, cách dùng hàm vlookup giữa 2 file

Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu cho người mới bắt đầu và khoá học chuyên sâu, để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.